Phương pháp bảo toàn điện tích
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch Y gồm Al3+; Fe3+; 0,1 mol Na+0,2mol SO4 2-; 0,3 mol Cl-. Cho V lít dung dịch NaOH 1M, vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị V:


Đáp án:
  • Câu A.

    0,8

    Đáp án đúng

  • Câu B.

    0,7

  • Câu C.

    0,6

  • Câu D.

    0,5

Giải thích:

Áp dụng ĐLBT điện tích:

3nAl3+ + 3nFe3+ + nNa+ = 2nSO42-  + nCl-

---> nAl3+ + nFe3 = (2nSO42-  + nCl- - nNa+ )/3 = (2.0,2 + 0,3 – 0,1)/3 = 0,2 mol

Để thu được kết tủa lớn nhất thì NaOH phản ứng vừa đủ tạo hidroxit và không hòa tan kết tủa

nOH- = 3(nAl3+ + nFe3+) = 0,2.3 =0,6 mol -à V = 0,6 lit

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Xác định kim loại hoà tan?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Xác định kim loại hoà tan?


Đáp án:

X + H2O → XOH + 1/2H2

XOH + HCl → XCl + H2O

=> nHCl = nXOH = nX = 0,025 mol

=> MX = 23g (Na)

Xem đáp án và giải thích
 Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Tính giá trị tối thiểu của V?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Tính giá trị tối thiểu của V?


Đáp án:

nFe = 0,02 mol; nCu = 0,03 mol

→ ∑ ne cho = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol ;

nH+ = 0,4 mol; nNO3- = 0,08 mol (Ion NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa mạnh như HNO3)

- Bán phản ứng:

NO3-  + 4H+   --> NO + 2H2O

              0,12---------------0,16

Vì 0,12/3 < 0,08/1 < 0,4/4

→ kim loại hết và H+ dư

→ nH+ dư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol

→ ∑ nOH- (tạo kết tủa max) = 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,36

→ V = 0,36 lít hay 360 ml

→ Đáp án A

 

Xem đáp án và giải thích
Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là bao nhiêu?


Đáp án:

Phản ứng điện li:

MgSO4 → Mg2+ + SO42-

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

nSO42- = 0,4 mol

⇒ CM(SO42-) = 0,4 / 0,5 = 0,8 (M)

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng?


Đáp án:

(RCOO)3C3H5 (X) → 3RCOONa (muối)

Tăng giảm khối lượng:

nX = (45,6 - 44,2) : (23.3 - 41) = 0,05 mol

⇒ mNaOH phản ứng = 0,05 × 3 × 40 = 6(g)

Xem đáp án và giải thích
Cân bằng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho cân bằng hóa học: 2SO3 (k) + O2 (k) <-> 2SO3 (k), (∆H) < 0. Phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

  • Câu B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

  • Câu C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.

  • Câu D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…