Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 2 Đáp án đúng
(1). Trong phản ứng hóa học thì phản ứng nhiệt phân là phản ứng oxi hóa khử. Sai. Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2 (2). Supe photphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2. Đúng. Theo SGK lớp 11. (3). Amophot là một loại phân hỗn hợp. Sai. Amophot là một loại phân phức hợp. (4). Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl. Sai. Vì có phản ứng: 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O (5). Đổ dung dịch chứa NH4Cl vào dung dịch chứa NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện. Đúng. Vì NH4+ thủy phân ra môi trường chứa H+. (6). Những chất tan hoàn toàn trong nước là những chất điện ly mạnh. Sai. Ví dụ như ancol CH3OH, C2H5OH… (7). Chất mà tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện là chất điện ly. Sai. Ví dụ như CaO, Na tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện nhưng không phải chất điện ly. (8). Cho khí Cl2 qua giấy tẩm quỳ tím ẩm (màu tím) thấy giấy biến thành màu đỏ. Sai. Clo có tính tẩy màu rất mạnh làm rất quỳ biến thành màu trắng
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí gồm hiđro clorua và hiđro bromua vào nước, ta thu được dung dịch chứa hai axit với nồng độ phần trăm bằng nhau. Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí ban đầu.
Đặt số mol của HCl và HBr lần lượt là x mol và y mol. Thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp về mặt toán học không phụ thuộc vào số mol hỗn hợp. Nên trong trường hợp này ta xét số mol hỗn hợp là 1 mol.
=> x + y = 1 (*)
Dung dịch chứa 2 axit có nồng độ phần trăm bằng nhau có nghĩa là khối lượng 2 axit bằng nhau.
=> 36,5x = 81 y (**) .
Giải hệ (*) và (**) ta được x = 0,69 và y = 0,31 Thành phần phần trăm thể tích của từng chất khí trong hỗn hợp.
%VHCl = %nHCl = (0,69.100)/1 = 69%
%VHBr = %nHBr = 31%
Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch Cu(NO3)2.
a. Trình bày sơ đồ điện phân.
b. Viết phương trình điện phân.
c. Cho biết vai trò của nước trong quá trình điện phân.
a/ Sơ đồ:
Catot (-) <--- Cu(NO3)2 dung dịch ---> Anot (+)
Cu2+, H2O NO3-, H2O
Cu2+ + 2e --> Cu 2H2O --> O2 + 4H+ + 4e
b/ Phương trình điện phân
2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2
c, H2O là chất nhường e ⇒ Chất khử.
Nồng độ của Cu2+ giảm.
Nồng độ của NO3- không thay đổi nồng độ của H+ tăng.
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Câu A. 2,24
Câu B. 1,12
Câu C. 4,48
Câu D. 3,36
Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do đâu?
Hợp chất của clo dưới tác dụng của bức xạ mặt trời bị phân hủy sinh ra clo. Clo tác dụng với ozon theo sơ đồ phản ứng:
do đó làm giảm lượng ozon, gây nên hiện tượng suy giảm tầng ozon, tạo ra các “lỗ thủng” của tầng ozon.
Xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau:


** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokvip