Câu A. 2
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 4 Đáp án đúng
Chọn đáp án D Các phát biểu đúng là: (a), (c), (d), (f) (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Đúng. Andehit thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc Thể hiện tính OXH trong phản ứng với H2 (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. Sai. Do ảnh hưởng của nhóm OH nên phenol tham gia phản ứng thế dễ hơn (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. Đúng. RCHO+ H2 (Ni)→RCH2OH (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. Đúng. 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. Sai. Theo SGK phenol có tính axit nhưng rất yếu (không làm đổi màu quỳ) (f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Đúng. C6H6 ---CH2=CH-CH3/H+---> C6H5CH(CH3)2 ---O2: kk, H2SO4---> C6H5OH + CH3COCH3
Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Tính lượng kết tủa cuối cùng thu được
CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2↓màu vàng + 2NaCl (1)
0,2 → 0,4 mol
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3 (2)
0,2 mol → 0,2 mol
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O (3)
0,1 mol ← 0,1 mol
nNaOH (1) = 2. nCrCl2 = 2. 0,2 = 0,4 mol
nNaOH (3) = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
Theo (2): nCr(OH)3 = nCr(OH)2 = 0,2 mol
nCr(OH)3 còn lại sau phản ứng = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
mkết tủa = 0,1. 103 = 10,3 g
Cho 12,4 gam natri oxit tác dụng hết với nước.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được.
a) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH
b) Số mol Na là: nNa2O = 0,2 mol
Na2O + H2O → 2NaOH
0,2 → 0,4 (mol)
Theo phương trình: nNaOH = 2nNa2O = 0,4 mol
Khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được là:
mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.40 = 16 gam
Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là CH4.
Kể tên một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên.
Một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên như calcium fluoride, sodium chloride, …
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol . Giá trị của m là bao nhiêu?
n(C17H35COO)3C3H5 : 0,1 mol
mC3H5(OH)3 = 0,1. 92 = 9,2 (g)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.