Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6 Đáp án đúng
Câu D. 7
Chọn C. (a) Đúng, Vì glucozơ làm mất màu dung dịch Br2 trong khi fructozơ thì không có phản ứng này. (b) Sai, Trong môi trường kiếm thì glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Sai, Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β vòng 5 hoặc 6 cạnh. (d) Đúng, Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). (e) Đúng, Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ. (g) Sai, Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α–glucozơ và β–fructozơ. (h) Đúng, Phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. (i) Sai, Phản ứng giữa axit axetic và ancol isoamylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối chín là isoamyl axetat. (k) Đúng, Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc. (l) Đúng, Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối. Vậy có 6 phát biểu đúng là: (a), (d), (e), (h), (k), (l).
Câu A. HNO3.
Câu B. Ca(OH)2.
Câu C. H2SO4.
Câu D. NaCl.
Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,672 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 18,5. Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối. Giá trị của a và b lần lượt là
Giải
Ta có: nZn = 6,5 : 65 = 0,1 mol
nY = 0,03 mol
Gọi số mol của NO: x mol; N2O: y mol
Ta có: x + y = 0,03 (1)
30x + 44y = 0,03.2.18,5 = 1,11 (2)
Từ (1), (2) => x = y = 0,015 mol
BT e : ta có 2nZn = 3nNO + 8nN2O => 0,2 3.0,015 + 8.0,015 = 0,165
=>Tạo ra muối NH4NO3
BT e ta có: 2nZn = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3
=> nNH4NO3 = (2.0,1 – 3.0,015 – 8.0,015) : 8 = 0,035 mol
=>nHNO3 = 2nZn(NO3)2 + nNO + 2nN2O + 2nNH4NO3
=> nHNO3 = 2.0,1 + 0,015 + 2.0,015 + 2.0,035 = 0,315 mol
m muối = mZn(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,1.189 + 0,035.80 = 21,7 gam
Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?
Câu A. Nước ruộng lúa có chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.
Câu B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+ ,Cd2+ ,Hg2+, Ni2+.
Câu C. Nước thải từ bệnh viện, khu vệ sinh chứa các vi khuẩn gây bệnh.
Câu D. Nước sinh hoạt từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt... quá mức cho phép
Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách:
a) Đặt đứng bình.
b) Đặt ngược bình.
Giải thích việc làm này?
Ta có: dH2/kk = 0,07
dCO2/kk = 1,52
dCl2/kk = 2,45
dCH4/kk = 0,55
a) Đặt ngửa bình thu được những khí có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1
- Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần
- Khí cacbon đioxit nặng hơn không khí 1,52 lần
b) Đặt úp bình thu được những khí còn lại có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1:
- Khí hiđro nhẹ hơn không khí và bằng 0,07 lần không khí
Hãy trình bày hiểu biết về:
a. Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron của nguyên tử crom.
c. Khả năng tạo thành các số oxi hóa của crom.
a) Vị trí trong bảng tuần hoàn
Crom là kim loại chuyển tiếp ở ô 24, thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB.
b) Cấu hình electron nguyên tử: ls22s22p63s23p63d54s1 hoặc viết gọn [Ar]3p64s1
Crom là nguyên tố hóa học thuộc nhóm d.
- Độ âm điện 1,55.
- Thế điện cực chuẩn: Eo(Cr3+/Cr) = - 0,74V
c) Khả năng thể hiện các số oxi hóa: từ +1 đến +6, trong đó phổ biến hơn cả là các số oxi hóa + 2, + 3, +6.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.