Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a). Nung nóng KClO3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2. (b). Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng công nghiệp thực phẩm. (c). Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570 độ C thu được oxit sắt từ và khí H2. (d). Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất (e). Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch. (f). Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của Mg nhưng không được dùng H2O (g). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng. (h). Nước ta có mỏ quặng apatit (công thức: Ca3(PO4)2) ở Lào Cai. (i). Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit HCOOH với H2SO4 đặc. Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng?

Đáp án:
  • Câu A. 7 Đáp án đúng

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Giải thích:

(a). Sai. Vì phản ứng theo hai hướng 2KClO3 → 2KCl + 3O2 4KClO3 → KCl + 3KClO4 (c). Sai.Vì Fe + H2O → FeO + H2↑ 3Fe + 4H2O → 4H2 + Fe3O4 (d). Sai. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 sau oxi và silic. (e). Sai. Ở nhiệt độ khoảng 3000 độ C: N2 + O2 ↔ 2NO (f). Sai. Không thể dập đám cháy có Mg bằng CO2 vì 2Mg + CO2 → C + 2MgO sau đó C cháy làm đám cháy càng to hơn. (g). Sai. Vì Ag3PO4 tan trong HNO3. (h). Sai. Vì Apatit có công thức là 3Ca3(PO4)4.CaF2 còn: Ca3(PO4)2 là photphorit.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một người tiến hành pha một dung dịch như sau: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 200ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Tính nồng độ dung dịch thu được 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một người tiến hành pha một dung dịch như sau: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 200ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Tính nồng độ dung dịch thu được 


Đáp án:

Số mol chất tan là: nCuSO4 = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch là:

Áp dụng công thức: CM = 0,5M

Xem đáp án và giải thích
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Tìm m?


Đáp án:

   Xem Fe3O4 là FeO.Fe2O3

    Ta có:

  mFeCl3 = 0,06.162,5 = 9,75 (g)

 

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm đipeptit C4H8N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của amino axit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,08 gam CO2. Mặt khác, oxi hóa Z bằng CuO dư, đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giả thiết quá trình oxi hóa Z chỉ tạo anđehit. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm đipeptit C4H8N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của amino axit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,08 gam CO2. Mặt khác, oxi hóa Z bằng CuO dư, đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giả thiết quá trình oxi hóa Z chỉ tạo anđehit. Giá trị của m là

Đáp án:

X là gly-gly (x mol), este C4H6O4(y mol), C5H11O2N (z mol)
Tổng số mol NaOH: 2x+2y+z=0,08;
số mol nhóm OH= 2nH2= 0,04 mol
TH1: Este là (COOCH3)2 -->2CH3OH -->2HCHO;
C5H11O2N là NH2-RCOO-R1--> R1OH --> anđehit --> 2Ag
Tổng số mol Ag = 8y+2z=0,1; Tổng số mol OH: nOH = 2y+z=0,04,
Suy ra x=0,02; y=0,005; z=0,03
Đốt Z: nCO2 = 2y+nz=0,07 (n là số C trong ancol R1OH -->n=2. (NH2-C2H4-COO-C2H5)
Vậy m = 0,04 mol gly-K+0,005 mol (COOK)2+ 0,03 mol NH2-C2H4-COOK = 9,16 gam
TH2: Este là (CH2OOC-H)2 --> C2H4(OH)2 -->(CHO)2 -->4Ag
C5H11O2N là NH2-RCOO-R1 --> R1OH --> anđehit -->2Ag
Tổng số mol Ag = 4y+2z=0,1;
Tổng số mol OH: nOH= 2y+z=0,04. Vô nghiệm
 

Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Tìm m?


Đáp án:

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCu = nCuO = 0,4 mol

→ mCu = 0,4 . 64 = 25,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau: O, Cl, S, H.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau: O, Cl, S, H.


Đáp án:

Độ âm điện của O; Cl; S; H lần lượt là: 3,44; 3,16; 2,58; 2,2.

Nhận xét: Tính phi kim giảm dần (O > Cl > S > H).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…