Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1) Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol X bất kì, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O thì X là ancol no, đơn chức, mạch hở. (2) Tơ nilon – 6,6 và tơ visco đều là tơ tổng hợp. (3) CH3COOH và H2NCH2CH2NH2 có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau. (4) Các chất: CHCl=CHCl, CH3CH=CHCH2OH, CH3CH=CHCOOH đều có đồng phân hình học. Những phát biểu sai là

Đáp án:
  • Câu A. (2), (3).

  • Câu B. (1), (3), (4).

  • Câu C. (1), (2), (3). Đáp án đúng

  • Câu D. (1), (2), (4).

Giải thích:

(1) Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol X bất kì, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O thì X là ancol no, đơn chức, mạch hở. => Sai . X có thể đa chức. (2) Tơ nilon – 6,6 và tơ visco đều là tơ tổng hợp. => Sai. Tơ visco là tơ nhân tạo. (3) CH3COOH và H2NCH2CH2NH2 có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau. => Sai. Vì chúng không cùng CTPT. (4) Các chất: CHCl=CHCl, CH3CH=CHCH2OH, CH3CH=CHCOOH đều có đồng phân hình học. => Đúng =>C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày cách phân loại acid
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách phân loại acid.


Đáp án:

Dựa vào cấu tạo axit chia làm 2 loại:

+ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF,...

+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3,...

Xem đáp án và giải thích
Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. Phân tử khối trung bình của XY là bao nhiêu?


Đáp án:

 Nguyên tử khối trung bình của X :

Nguyên tử khối trung bình Y là:

Phân tử khối trung bình của XY: 36,493 ≈ 36,5.

 

 

Xem đáp án và giải thích
Tại sao khi cho vôi sống vào nước, ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vôi như bị sôi lên và nhiệt độ hố vôi rất cao có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của người và động vật. Do đó cần tránh xa hố đang tôi vôi hoặc sau khi tôi vôi ít nhất 2 ngày ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao khi cho vôi sống vào nước, ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vôi như bị sôi lên và nhiệt độ hố vôi rất cao có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của người và động vật. Do đó cần tránh xa hố đang tôi vôi hoặc sau khi tôi vôi ít nhất 2 ngày ?


Đáp án:

Khi tôi vôi đã xảy ra phản ứng tạo thành canxi hiđroxit:

CaO  +  H2O → Ca(OH)2

Phản ứng này tỏa rất nhiều nhiệt nên làm nước sôi lên và bốc hơi đem theo cả những hạt Ca(OH)2 rất nhỏ tạo thành như khói mù trắng. Do nhiệt tỏa ra nhiều nên nhiệt độ của hố vôi rất cao. Do đó người và động vật cần tránh xa hố vôi để tránh rơi xuống hố vôi tôi sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết các monomer được dùng để điều chế các polime sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết các monomer được dùng để điều chế các polime sau:


Đáp án:

a) CH2=CH-Cl

b) CF2=CF2

c) CH2 = CH – CH3

d) NH2-[CH2]6-COOH

e) 

g) H2N-[CH2]6-NH2 và HCOO-[CH2]4-COOH

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 4,08 gam X cần tối đa 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 4,08 gam X cần tối đa 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?


Đáp án:

nX = 4,08/136 = 0,03 mol

nNaOH = 0,04 mol

Ta thấy 1 < nNaOH : nX = 1,3 < 2 → X chứa 1 este thường (A) và 1 este của phenol (B)

→ A là HCOOCH2C6H5

Do sau phản ứng thu được Y gồm 3 chất hữu cơ

→ B là HCOOC6H4CH3

Ta có

HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH

HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4COONa + H2O

nX = nA + nB = 0,03

nNaOH= nA + 2nB = 0,04

→ nA = 0,02

nB = 0,01

BTKL: mX + mNaOH = m muối + mancol + m nước

=> mmuối = 0,03.136 + 0,04.40 - 0,02.108 - 0,01.18 = 3,34 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…