Lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa của chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?


Đáp án:
  • Câu A. C17H35COONa Đáp án đúng

  • Câu B. C17H33COONa

  • Câu C. C15H31COONa

  • Câu D. C17H31COONa

Giải thích:

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và C17H35COONa.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cacbon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cacbon có thể khử bao nhiêu chất trong số các chất sau: Al2O3; CO2; Fe3O4; ZnO; H2O; SiO2; MgO

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Magie sulfat là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Magie sulfate là gì?


Đáp án:

- Định nghĩa: Magie sunfat là một muối vô cơ (hợp chất hóa học) có chứa magie, lưu huỳnh và oxi, với công thức hóa học MgSO4. Người ta thường gặp phải như muối khoáng sulfat heptahydrat epsomite (MgSO4.7H2O), thường được gọi là muối Epsom

- Công thức phân tử: MgSO4

Xem đáp án và giải thích
Trong các axit sau: H2SO4, H3PO4, HCl, H2SiO3 những axit nào tan trong nước?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các axit sau: H2SO4, H3PO4, HCl, H2SiO3 những axit nào tan trong nước?


Đáp án:

Hầu hết các axit đều tan được trong nước, trừ H2SiO3

⇒ Những axit nào tan trong nước là: H2SO4, H3PO4, HCl

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3 ; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3 ; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là


Đáp án:

nO2(ĐKTC) = 0,29 (mol); nNa2CO3  = 0,04 (mol); nCO2(ĐKTC) = 0,24 (mol); nH2O = 0,1 (mol)

BTNT Na: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 (mol)

BTNT C: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,04 + 0,24 = 0,28 (mol)

BTKL cho phản ứng đốt cháy:

mmuối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 4,24 + 0,24.44 +1,8 – 0,29.32 = 7,32 (g)

BTKL cho phản ứng xà phòng hóa:

mA + mNaOH = mmuối + mH2O

=> mH2O = 4,84 + 0,08.40 – 7,32 = 0,72 (g)

=> nH2O = 0,04 (mol)

BTTN H: nH(A) + nH(NaOH) = nH(Muối)  + nH(H2O)

=> nH(A) + 0,08 = 0,1.2 + 0,04.2

=> nH(A) = 0,2 (mol)

=> nO(A) = (4,48 - 0,28.12 - 0,2) : 16 = 0,08 mol

Gọi công thức của A có dạng CxHyOz

x : y : z = nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08  = 7 : 5 : 2

=> A có dạng (C7H5O2)n

Số nguyên tử H luôn chẵn => A có công thức C14H10O4

A tác dụng với NaOH chỉ sinh ra muối và nước => A là este của phenol

Vì nNaOH : nH2O = 2: 1 => A có công thức: C6H5-OOC-COO-C6H5: 0,02 (mol)

Vậy muối thu được gồm: NaOOC-COONa:0,02 mol và C6H5ONa: 0,04 (mol)

=> %mC6H5ONa = 63,4%

Xem đáp án và giải thích
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. a) Xác định nguyên tử khối.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.

a) Xác định nguyên tử khối.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.

(Cho biết: các nguyên tố có số hiệu nguyên từ từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì)


Đáp án:

a) Gọi tổng số hạt proton, tổng số hạt notron, tổng số hạt electron lần lượt là Z, N, E.

Ta có N + Z + E = 13 vì Z = E nên 2Z + N = 13 (1)

Mặt khác từ nguyên tố số 2 đến nguyên tố 82 trong bảng tuần hoàn thì:

→ Z ≤ N ≤ 1,5Z

Từ (1)

⇒ Z ≤ 13-2Z ≤ 1,5Z

⇒ 3Z ≤ 13 ≤ 3,5Z

⇒ 3,7 ≤ Z ≤ 4,3

Vì Z nguyên dương nên chọn Z = 4, suy ra N = 13 – 4 – 4 = 5. Vậy nguyên tử khối của nguyên tố là 4 + 5 = 9.

b) Z = 4 nên có cấu hình electron : 1s22s2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…