Lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa của chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?


Đáp án:
  • Câu A. C17H35COONa Đáp án đúng

  • Câu B. C17H33COONa

  • Câu C. C15H31COONa

  • Câu D. C17H31COONa

Giải thích:

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và C17H35COONa.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Người ta luyện gang từ quặng Fe3O4 trong lò cao. a. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra. b. Tính lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10,0 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta luyện gang từ quặng Fe3O4 trong lò cao.

a. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra.

b. Tính lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10,0 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%.


Đáp án:

a)

Fe3O4 + CO --t0--> 3FeO + CO2

FeO + CO -t0-> Fe + CO2

b)

Phản ứng tổng hợp

Trong 10 tấn gang có 96% Fe có 9,6 tấn sắt

Theo pt : cứ 232 gam Fe3O4 tạo ra 3.56 = 168 gam Fe

Vậy để có 9,6 tấn Fe cần lượng Fe3O4 là : 9,6 x 232 : 168 = 13,257 tấn

Hiệu suất phản ứng là 87,5% nên lượng Fe3O4 cần lấy là :

13,257 x 100 : 87,5 = 15,151 tấn

Mà Fe3O4 chỉ chiếm 92,8% khối lượng quặng nên khối lượng quặng cần lấy là:

15,151 x 100 : 92,8 = 16,326 tấn

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Saccarozo và glucozo đều tham gia:


Đáp án:
  • Câu A. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam

  • Câu B. Thủy phân trong môi trường axit

  • Câu C. với dung dịch NaCl

  • Câu D. với AgNO3 trong NH3 đun nóng

Xem đáp án và giải thích
Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau. -Phần thứ nhất : cho tác dụng với dung dịch HNO3đặc, nguội,dư thu được 8,96 lít khí NO2 (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí NO2). -Phần thứ hai : cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí a) Viết phương trình hóa học b) Xác định thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau.

-Phần thứ nhất : cho tác dụng với dung dịch đặc, nguội,dư thu được 8,96 lít khí  (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí ).

-Phần thứ hai : cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí

a) Viết phương trình hóa học

b) Xác định thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đktc.





Đáp án:

a) Phần thứ nhất, chỉ Cu phản ứng với  đặc

 (1)

 Phần thứ hai, chỉ có nhôm phản ứng

      (2)

b) Dựa (1) ta tính được khối lượng Cu có trong hỗn hợp là 12,8g.

Dựa vào (2) ta tính được khối lượng Al có trong hỗn hợp là 5,4g.

Từ đó ta tính được

% khối lượng Cu 

% khối lượng của Al 




Xem đáp án và giải thích
a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crăckinh và khí lò cốc. b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crăckinh và khí lò cốc.

b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào?


Đáp án:

a) – Khí dầu mỏ: 51% CH4; 19% C2H6; 11% ; 4,4% C4H10; 2,1% C5H12 và 12,5% các khí khác (N2, H2, H2S, He....)

- Khí thiên nhiên: 92% CH4; 1,9% C2H6; 0,6% ; 0,3% C4H10; 1,1% C5H12 và 4,1% các khí khác (N2, H2, H2S, He....)

Ứng dụng của khí dầu mỏ và khí thiên nhiên:

    + CH4: dùng cho nhà máy điện, sứ, đạm, sản xuất ancol metylic

    + C2H6: Điều chế etilen sản xuất nhựa PE

    + C3H8, C4H10: Khí hóa lỏng dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp, đời sống.

- Khí lò cốc: 65% H2; 35% CH4, CO2, CO, C2H6, N2.... dùng làm nhiên liệu.

- Khí crackinh là hỗn hợp khí chủ yếu của các hidrocacbon như CH4, C2H2, C3H6, .... phụ thuộc vào điều kiện phản ứng. Dùng làm nhiên liệu cho tổng hợp hữu cơ.

b) Nhựa than đá là phần lỏng thu được khi chưng cất than đá. Lớp nhựa không tan trong nước tự tách ra. Ở mỗi phân đoạn thu được hợp chất:

- Dầu nhẹ: (80 - 170oC) chứa benzen, toluen, xilen....

- Dầu trung: (170 – 230oC) chứa naphtalen, phenol, piridin, ....

- Dầu nặng: (230 – 270oC) chứa crezol, xilenol,...

Xem đáp án và giải thích
Chất khử
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phản ứng 2NH3 + 3Cl2 --> 6HCl + N2 Trong phản ứng trê, nhận xét nào đúng về vai trò của các chất tham gia?

Đáp án:
  • Câu A. NH3 là chất khử

  • Câu B. NH3 là bazo

  • Câu C. Cl2 vừa oxi hóa vừa khử

  • Câu D. Cl2 là chất khử

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…