Câu A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa. Đáp án đúng
Câu B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
Câu C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
Câu D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Phản ứng : 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2, mol : a 2a → a (NaOH dư); - Dung dịch X thu được gồm: NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol). A. Đúng, Sục CO2 dư vào dung dịch X thì: CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 , a mol ---------------------> a mol; CO2 + NaOH → NaHCO3. B. Sai, Trong dung dịch X có NaOH dư phản ứng với dung dịch CuSO4 : CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 C. Sai, Khi thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thì : HCl + NaOH→ NaCl + H2O, a a ; HCl + NaAlO2 + H2O→ Al(OH)3 + NaCl a a → a mol. - Phản ứng xảy ra vừa đủ do vậy chỉ có a mol kết tủa của Al(OH)3. D. Sai, Dung dịch X có NaOH dư nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là
Gọi công thức của amin X là R – NH2
PTHH: R – NH2 + HCl → R – NH3Cl
Bảo toàn khối lượng ⟹ mX + mHCl = mmuối
⟹ mHCl = 3,65 (g) ⟹ nHCl = 0,1 (mol).
Theo PTHH ⟹ nX = nHCl = 0,1 (mol).
⟹ MX = MR + 16 = 45
⟹ MR = 29 (C2H5).
Vậy X là C2H5NH2 (etyl amin).
Câu A. 5
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 6
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hoá?
a. P + O2 → P2O5
b. P + Cl2 → PCl3
c. P + S → P2S3
d. P + S → P2S5
e. P + Mg → Mg3P2
f. P + KClO3 → P2O5 + KCl
Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?
Số mol phân tử CO2 là: nCO2 = 0,4 mol
Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol
Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.
Tại sao những bệnh nhân yếu sức lại được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ?
Trong máu người luôn luôn có một lượng glucozo (tỉ lệ khối lượng không đổi là 0,1%). Nếu lượng glucozơ trong máu giảm đi (< 0,1%), người sẽ bị suy nhược, yếu sức nên cần phải bổ sung lượng glucozo bằng cách truyền trực tiếp.