Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua. (b) Sục khí hidro sulfua vào dung dịch đồng (II) sulfat. (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

Đáp án:
  • Câu A. 4 Đáp án đúng

  • Câu B. 3

  • Câu C. 2

  • Câu D. 1

Giải thích:

Có 4 phản ứng xảy ra ở điều kiện thường: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4 (Vì CuS không tan trong dung dịch axit). 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3 Hg + S → HgS

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 15,68 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 13,44 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình đựng dung dịch brom thì màu của dung dịch nhạt đi và khối lượng bình tăng thêm 5,6 g. Sau phản ứng còn lại 8,96 lít hỗn hợp khí c có tỉ khối đối với hiđro là 20,25. (Biết các thể tích đo ở đktc ; các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 15,68 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 13,44 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình đựng dung dịch brom thì màu của dung dịch nhạt đi và khối lượng bình tăng thêm 5,6 g. Sau phản ứng còn lại 8,96 lít hỗn hợp khí c có tỉ khối đối với hiđro là 20,25. (Biết các thể tích đo  đktc ; các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.





Đáp án:

Số mol các chất trong A là :  = 0,7 (mol).

Khi A qua chất xúc tác Ni :

Hỗn hợp B chứa 3 chất: ankan ban đầu , ankan mới tạo ra  và anken còn dư CmH2m với số mol tổng cộng là : = 0,6 (mol).

Số mol H2 trong A là : 0,7 - 0,6 = 0,1(mol).

Khi B qua nước brom thì anken bị giữ lại hết:

Hỗn hợp C chỉ còn  với tổng số moi là  = 0,4 (mol).

Như vậy, 0,2 mol CmH2m có khối lượng 5,6 g, do đó 1 mol CmH2m có khối lượng  = 28 (g)  m = 2.

CTPT của anken là C2H4 ; ankan do chất này tạo ra là C2H6.

Trong hỗn hợp C có 0,1 mol C2H6 và 0,3 mol

Khối lượng hỗn hợp C là : 20,25.2.0,4 = 16,2 (g)

Trong đó 0,1 mol C2H6 có khối lượng 3 g và 0,3 mol  có khối iượng là 16,2 - 3 = 13,2(g).

Khối lượng 1 mol  là  = 44,0 (g)  n = 3

Hỗn hợp A : C3H8 (42,86%); C2H4 (42,86%) ; H2 (14,29%).

Hỗn hợp B : C3H8 (50%) ; C2H6 (16,67%) ; C2H4 (33,33%).

Hỗn hợp C : C3H8 (75%) ; C2H6 (25%). 




Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng lên men tinh bột
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Lên men 162 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng ancol etylic thu được đem pha loãng thành V (lít) ancol 230. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị V là (H=1; C=12; O=16)


Đáp án:
  • Câu A. 220

  • Câu B. 0,275

  • Câu C. 0,220

  • Câu D. 0,275

Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích tại sao không nên giặt quần áo sản xuất từ nilon, len, tơ tằm bằng xà phòng có độ kiềm cao, tại sao không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc ủi (là) quá nóng các đồ dùng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích tại sao không nên giặt quần áo sản xuất từ nilon, len, tơ tằm bằng xà phòng có độ kiềm cao, tại sao không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc ủi (là) quá nóng các đồ dùng trên.



Đáp án:

Tơ nilon (to poliamit), len, tơ tằm (protein) đều có chứa các nhóm-CO-NH- trong phân tử. Các nhóm này dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm và axit. Vì vậy độ bền của quần áo (sản xuất từ nilon, len, hoặc tơ tằm) sẽ bị giảm nhiều khi giặt bằng xà phòng có độ kiềm cao. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền đối với nhiệt.


Xem đáp án và giải thích
Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau: • Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa • Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:

• Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa

• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu ?


Đáp án:

Nhận thấy cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng với Br2 thì chỉ có glucozơ tham gia phản ứng.

⇒ nBr2 = nglucozơ = 0,18 mol.

Khi tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì cả glucozơ và fructozơ tham gia phản ứng

⇒ nfructozơ + nglucozơ = nAg:2 ⇒ nfructozơ = 0,8: 2 - 0,18 = 0,22 mol.

C% fructozơ = ((0,22.2.180) : 200).100 = 39,6%.

Xem đáp án và giải thích
Xác định tên chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. C2H4, O2, H2O

  • Câu B. C2H2, H2O, H2

  • Câu C. C2H4, H2O, CO

  • Câu D. C2H2, O2, H2O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…