Câu A. 4, 5, 6
Câu B. 2, 3, 4 Đáp án đúng
Câu C. 1, 2, 3
Câu D. 3, 4, 5
Chọn đáp án B (2). H2NCH2COOH + HNO2 →HOCH2COOH+N2 + H2O (3). 2NH3 + 3CuO (t0)→3Cu + N2 + 3H2O (4). NH4NO2 (t0)→N2 + 2H2O
Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14,00 g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
b) Nếu cho 14,00 g X tác dụng với dd brom thì có bao nhieey gam kết tủa của 2,4,6-ribrmphenol ? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
% khối lượng phenol = 67,14 % ;
% khối lượng ancol = 32,86 % ;
Khối lượng kết tủa = 0,10.331 = 33,10 (g).
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 đun nóng X thời gian trong bình kín (có bột Fe lam xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là %?
Hỗn hợp X có tỉ khối so với He bằng 1,8 => nH2/nN2 = 4/1
Coi hỗn hợp ban đầu có 4 mol H2 và 1 mol N2 ⇒ Hiệu suất tính theo N2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mtrước = msau
nt/ns = Ms/Mt = 2/1,8 = 10/9 => n(sau) = 4,5 mol
N2 + 3H2 → 2NH3
nkhí giảm = 2nN2 pư = 0,5 mol ⇒ nN2 pư = 0,25 mol
⇒ H% = 25%
Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.
Zn (a) + 2Fe(NO3)3 (2a) → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (1)
Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe (2)
Từ 2 phương trình trên ta thấy, để sau phản ứng không có kim loại thì Zn phải phản ứng hết ở phản ứng (1), khi đó 2a ≤ b hay b ≥ 2a.
Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 g một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 g kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng, 0,4104 g X khi làm bay hơi thu được thể tích khí đúng bằng thể tích của 0,0552 g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện
Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.
Cn(H2O)m + nO2 →to nCO2 + mH2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (4)
Theo (2): nCO2(pư) = nCaCO3 = 0,001 mol
Theo (3), (4): nCO2(pư) =2.nCa(HCO3)2 = 2.nCaCO3 =0,002 mol
Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.
Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có :
mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,1815
=> mCO2 + mH2O = 0,1 + 0,1815
=> mH2O = 0,1815 - 0,003.44 = 0,0495g
=> nH2O = 0,00275 mol
=> MC2H5OH = MHCOOH = 46=> Mhh = 46
=> nX = 1,2.10-3
=> M(X) = 342
Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra :
12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.
Vậy, công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.
Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng :
mBe = 9,012u; mO=15,999u.
Hãy tính các khối lượng đó ra gam.
mBe=9,012u.1.6605.10-12=14,964.10-24g
mO=15,999u=15,999.1,6605-24=26,566.10-24g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.