Câu A. 6
Câu B. 10
Câu C. 14
Câu D. 9 Đáp án đúng
10HNO3 + Fe3O4 → 5H2O + NO + 3Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2 NaOH + NH2CH2COOCH3 → CH3CHO + NH2CH2COONa 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4 NaOH + NH4NO3 → H2O + NaNO3 + NH3 3Fe + 4H2O → 4H2 + Fe3O4 Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3 BaO + CO2 → BaCO3 FeCl2 + Zn → Fe + ZnCl2 4NaOH → 2H2O + 4Na + O2 BaCl2 + 2NaHSO4 → 2HCl + Na2SO4 + BaSO4 Cu + 4HCl + 2KNO3 → 2H2O + 2KCl + 2NO2 + CuCl2 2Ag + Cl2 → 2AgCl C + 2H2SO4 → 2H2O + 2SO2 + CO2 H2 + C6H5CHCH2 → C6H5CH2CH3 14HNO3 + 3CuS2 → 4H2O + 3H2SO4 + 14NO + 3CuSO4 6HCl + 2HNO3 → 3Cl2 + 4H2O + 2NO Vậy có 9 phản ứng tạo ra chất khí => Đáp án D
Trung hòa hoàn toàn 4,44 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 8,82 gam muối. Amin có công thức là (N=14, C=12, H=1)
Câu A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2
Câu B. CH3CH2CH2NH2
Câu C. H2NCH2CH2NH2
Câu D. H2NCH2CH2CH2NH2
Dung dịch X chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch Y chứa KHCO3 0,3M và BaCl2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch X phản ứng với 0,5 lít dung dịch Y và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối lượng các chất trong dung dịch thu được giảm m gam (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của m là
Dung dịch X chứa H2SO4 : 0,1 mol và HCl 0,05 mol; Y chứa KHCO3 : 0,15 mol và BaCl2 : 0,05 mol
Khối lượng dung dịch giảm chính bằng khối lượng chất rắn được hình thành và khí thoát ra
=> BaSO4 (0,05 mol) và CO2 (0,15 mol)
=> m = 18,25 (g)
Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có khống khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch CuSO4 1M. Thể tích dung dịch CuSO4 tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol; nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
nCuSO4= nH2 S= nFeS + nZnS = 0,3 mol ⇒ V = 0,3 lít
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập).
a) CO2 + Ca(OH) 2 → CaCO3 + ?
b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3) 3 + 3Ag
c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?
a) CO2 + Ca(OH) 2 → CaCO3 + H2O
b) Al + 3AgNO3 → Al(NO3) 3 + 3Ag
c) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2↑
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:
a) Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
b) Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên.
a) Giả sử khối lượng oxit là 10g ⇒ mFe = 7g ; mO = 3g
nFe = 0,125 mol
nO = 0,1875 mol
Vậy: 0,125 mol nguyên tử Fe kết hợp với 0,1875 mol nguyên tử O.
Suy ra 2 mol nguyên tử Fe kết hợp với 3 mol nguyên tử O (vì số nguyên tử luôn là số nguyên).
→ Công thức hóa học đơn giản của oxit sắt là: Fe2O3.
b) Khối lượng mol của Fe2O3: ( 56.2) + (16.3) = 160(g).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip