Câu A. propyl propionat.
Câu B. metyl propionat. Đáp án đúng
Câu C. propyl fomat.
Câu D. metyl axetat.
Hướng dẫn giải - Ta có phương trình phản ứng: CH3OH + C2H5COOH → C2H5COOCH3 + H2O; ancol metylic axit propionic metyl propionat. → Đáp án B.
Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
nH2 = 0,15 mol
Ta thấy Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học ⇒ Cu không tác dụng với axit HCl.
PTHH: Fe + HCl → FeCl2 + H2
0,15 mol ← 0,15 mol
⇒ mFe = nFe.MFe=0,15.56=8,4g
%Fe = (8,4/10).100% = 84%
⇒ %Cu = 100% - 84% = 16%
Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa ?
Giống nhau
- C và Si đều thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học
- Đều có tính oxi hoá
- Đều có tính khử
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất:
Khác nhau:
+ Si tác dụng mạnh được với dd kiềm giải phóng khí H2 còn C thì không
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
+ C khử được một số oxit kim loại còn Si thì không khử được
C + 2FeO --t0--> 2Fe + CO2↑
Câu A. Al2O3, Cr2O3
Câu B. Ni, Zn
Câu C. Zn, Cr2O3
Câu D. Ni, Cr2O3
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.
a) rZn = 1,35. 10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9m)
1u = 1,6605.10-24 g.
mZn = 65.1,6605.10-24 g = 107,9.10-24g.
Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng bằng bao nhiêu?
Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2
→ nX = 0,3: 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
→ mchất rắn = 38,4 + 0,7. 40 - 0,15. 92 = 52,6 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet