Câu A. 8,20
Câu B. 6,94 Đáp án đúng
Câu C. 5,74
Câu D. 6,28
- Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH --> CH3COONa + CH3OH; 0,07 mol 0,1mol ------> 0,1 mol. => m rắn = 40nNaOH + 82nCH3COONa = 6,94 gam.
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH --> 3RCOONa + C3H5(OH)3
nC3H5(OH)3 = 0,1 mol
nNaOH = 0,3 mol
=> V = 0,3 lít
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluen, benzen, stiren. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoá học đã dùng.
- Cho 3 chất lỏng tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là stiren.
- Với 2 hỗn hợp phản ứng còn lại ta đem đun nóng, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 (nóng) thì là toluen, còn lại là benzen.
a) Điền các số thích hợp vào bảng.
Hidrocacbon | CTPT | Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng | Số liên kết pi (π) | Số vòng (V) | Tổng số π+V |
Ankan | CnH2n+2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Anken | CnH2n | 2 | 1 | 0 | 1 |
Monoxicloankan | CnH2n | ||||
Ankađien | CnH2n-2 | ||||
Ankin | CnH2n-2 | ||||
Oximen(*) | C10H16 | ||||
Limone(*) | C10H16 |
(*) công thức cấu tạo cho ở bài “khái niệm về tecpen”.
(**) dùng kí hiệu (π+v) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.
b) Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hidrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.
a)
Hidrocacbon | CTPT | Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng | Số liên kết pi (π) | Số vòng (V) | Tổng số π+V |
Ankan | CnH2n+2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Anken | CnH2n | 2 | 1 | 0 | 1 |
Monoxicloankan | CnH2n | 2 | 0 | 1 | 1 |
Ankađien | CnH2n-2 | 4 | 2 | 0 | 2 |
Ankin | CnH2n-2 | 4 | 2 | 0 | 2 |
Oximen(*) | C10H16 | 6 | 3 | 0 | 3 |
Limone(*) | C10H16 | 6 | 2 | 1 | 3 |
b) 1 nguyên tử C có 4 electron hóa trị
⇒ n nguyên tử C có 4.n electron hóa trị.
⇒ số liên kết σ giữa các nguyên tử C trong phân tử ankan (n-1)
⇒ số e hóa trị dùng tạo (n - 1) liên kết σ giữa C-C là (n-1).2.
⇒ số nguyên tử H là 2n + 2. Công thức ankan : CnH2n+2
Với các hidrocacbon không no hay vòng. Số e hóa trị phải dùng cho 1 liên kết π là 2: 1 vòng tương ứng với 1 liên kết π, một nối ba tương ứng với hai nối đôi.
Như vậy:
Số H trong phân tử anken hoặc xicloankan kém hơn anka có số C tương ứng là 2 vì anken có 1 liên kết π và xicloankan có một vòng.
Số H trong phân tử ankin hoặc ankadien kém hơn ankan có số C tương ứng là 4 vì ankin có một nối ba và ankadien ó hai nối đôi.
Hỗn hợp X gồm 2 este của 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đến Phản ứng hòan toàn, rồi cô cạn dd sau Phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu.
Do X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nên các este trong X đều là este no, đơn chức, mạch hở.
Gọi công thức chung của 2 este là CnH2nO2
*Xét phản ứng đốt cháy X: nO2 = 6,16 : 22,4 = 0,275 mol
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
0,1 0,275
→0,1.(3n−2)/2 = 0,275 → n =2,5 => 2 este là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)
+ nX = a + b = 0,1
+ Số C trung bình: n = (2a + 3b)/0,1 = 2,5
Giải hệ thu được: a = b = 0,05
*Xét phản ứng của X với NaOH:
mNaOH = 50.20% = 10 gam => nNaOH = 0,25 mol
Do nNaOH > neste => NaOH dư
Vậy chất rắn thu được gồm:
HCOONa: 0,05 mol
CH3COONa: 0,05 mol
NaOH dư: 0,25 - 0,1 = 0,15 mol
=> m chất rắn = 0,05.68 + 0,05.82 + 0,15.40 = 13,5 gam
Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch muối có các muối gì?
Ta có:
1 < k = nKOH/nH3PO4 = 1,5 < 2
=> Tạo 2 muối: K2PO4 và K2HPO4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet