Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đktc).  Xác định thành phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đktc).  Xác định thành phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X?


Đáp án:

nH2O = 2,25 : 18 = 0,125 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 0,25 mol

nCO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,3 mol

nN2 = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nN = 2nN2 = 0,05 mol

%C = (0,3.12/6,15).100% = 58,54%

%H = (0,25.1/6,15).100% = 4,07%

%N = (0,05.14/6,15).100% = 11,38%

%O = 100%−%C−%H−%N = 26,01%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho các chất CaO, CuO, Na2O, SO3, H2O, CO, CO2, H2SO4, NaOH, MgCl2, FeSO4. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho các chất CaO, CuO, Na2O, SO3, H2O, CO, CO2, H2SO4, NaOH, MgCl2, FeSO4. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?


Đáp án:

Các PTHH của các phản ứng xảy ra:

CaO + SO2 → CaSO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

CaO + CO2 → CaCO3

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

CuO + CO → Cu + CO2

CO2 + NaOH → NaHCO3

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2

2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Một loại phân đạm phân đạm có chứa 98,5% (NH2)2CO, thành phần còn lại gồm các chất không chứa nitơ. Độ dinh dưỡng của loại phân đạm này là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Một loại phân đạm phân đạm có chứa 98,5% (NH2)2CO, thành phần còn lại gồm các chất không chứa nitơ. Độ dinh dưỡng của loại phân đạm này là

Đáp án:

Lấy 100 gam phân => m(NH2)2CO = 98,5 gam
=> nN = 2,89/60 = 3,283 gam
=> %N = độ dinh dưỡng = (14.3,283)/100.100% = 45,96%

Xem đáp án và giải thích
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ. a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn? b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ.

a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn?

b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?


Đáp án:

a) 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O

NH4+ + OH- → 2NH3↑ + H2O

b) n(NH4)2SO4 = 0,15. 1 = 0,15 mol

Theo phương trình: nNH3 = 2. n(NH4)2SO4 = 0,15. 2 = 0,3 mol

VNH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

Xem đáp án và giải thích
Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng?


Đáp án:

Ta hoà tan một ít các mẫu phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch:

- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑+ 2H2O

- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O

- Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, đó là những hạt nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, đó là những hạt nào?


Đáp án:

Nguyên tử tạo thành từ ba loại nhỏ hơn nữa là: proton, electron và nơtron.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv

Làm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/

xoso66
Loading…