Oleum là gì? a) Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 gam A vào nước, người ta phải cùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A. b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam nước để được dung dịch H2SO4 10%?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Oleum là gì?

a) Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 gam A vào nước, người ta phải cùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.

b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam nước để được dung dịch H2SO4 10%?


Đáp án:

Oleum là dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3 

H2SO4+ nSO3 → H2SO4.nSO3

a) Xác định công thức oleum.

H2SO4     +    2KOH       ---> K2SO4   + 2H2O (1)

0,04                 0,08

Ta có: nKOH= 0,8.0,1 = 0,08 (mol)

Khi hòa tan oleum vào nước có quá trình:

H2SO4. nSO3 + nH2O → (n + 1) H2SO4 (2)

Từ (2) và đề bài, ta có: (98 + 80n)/3,38 = (n+1)/0,04

Giải ra được n = 3. Vậy công thức phân tử oleum là: H2SO4. 3SO3.

b) Gọi a là số mol oleum H2SO4. 3SO3

Moleum = 98 + 240 = 338 u => moleum = 338a

Khi hòa tan oleum vào nước có phản ứng sau:

H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4

    1                                     4

    a                                     4a

Khối lượng H2SO4 khi hòa tan a mol oleum: 98.4a = 392a

392a/(338a + 200) = 10/100 => a = 0,0558 mol

Vậy moleum phải dùng = 338.0,0558 = 18,86 (gam)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về khả năng tan trong nước của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hai chất nào sau đây đều tan tốt trong nước


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOH và CH3NH2

  • Câu B. CH3COOCH3 và CH3OH

  • Câu C. HCOOH và Tinh bột

  • Câu D. C6H5NH2 và CH3COOH

Xem đáp án và giải thích
Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là bao nhiêu gam?


Đáp án:

nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,4 mol

mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO

⇒ 12.0,3 + 2.0,4 + mO = 6 ⇒ mO = 1,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng.


Đáp án:

Số mol AgNO3 = (78.1,09.10)/(100.170) = 0,05 (mol);

Số mol HCl = 0,0133.1,5 = 0,02 (mol)

Đặt số mol của KBr và NaI lần lượt là x mol và y mol.

AgNO3    +    KBr    →    AgBr↓    +    KNO3 (1)

x    ←           x              x

AgNO3    +    NaI    →     AgI↓    +     NaNO3 (2)

y    ←           y              y

AgNO3    +    HCl    →    AgCl↓    +    HNO3 (3)

0,02    ←           0,02              0,02

Gọi số mol của KBr và NaI lần lượt là x mol và y mol

Theo pt: nAgNO3 = x + y + 0,02 = 0,05 mol

Theo đề bài: mKBr + mNaI = 119x + 150y = 3,88

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: x + y = 0,03 & 119x + 150y = 3,88 => x= 0,02; y = 0,01

Vậy %mKBr = [(0,02.119)/3,88]. 100% = 61,34%

%mNaI = 100% - 61,34% = 38,66%

Thể tích hidro clorua cần dùng:

0,02.22,4 = 0,448 (lít).

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?


Đáp án:
  • Câu A. 9,52

  • Câu B. 10,27

  • Câu C. 8,98

  • Câu D. 7,25

Xem đáp án và giải thích
Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2 813kJ 6CO2 + 6H2O + 2 813kJ -ánh sáng→ C6H12O6 + 6O2 Giả sử trong một phút, 1cm2 bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J. Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần thời gian bao lâu để cây xanh này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2 813kJ

6CO2 + 6H2O + 2 813kJ -ánh sáng→ C6H12O6 + 6O2

Giả sử trong một phút, 1cm2 bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J. Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần thời gian bao lâu để cây xanh này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng?


Đáp án:

1 phút 1 cây xanh hấp thụ được 0,2.10000 = 2000 (J)

nGlucose cần tạo ra = 0,2 (mol) ⇒ cần năng lượng = 0,2 × 2813 = 562,6 ( kJ)

⇒ thời gian cần thiết = 562,6 × 1000: 2000 = 281,3 (phút) = 4 giờ 41 phút

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…