Nung nóng m gam bột sắt trong oxi, thu được 11 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng m gam bột sắt trong oxi, thu được 11 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là


Đáp án:

Giải

Quy đổi X thành Fe, O

Ta có: nFe = m/56 (mol) => nO = (11- m)/16 (mol), nNO = 0,1 mol

BT e ta có: 3nFe = 2nO + 3nNO

→ (3m/56) = 2.(11 – m)/16 + 0,3

→ 3m/56 = 11/8 – m/8 + 0,3

→ 5m/28 = 1,675

→ m = 9,38g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có một hỗn hợp gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có một hỗn hợp gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.



Đáp án:

Các phản ứng phân hủy muối khi nung : 

NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2

a

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.

b

Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O

c

Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :
 (4)

 (5)

Theo (4) :

= 0,1 (mol), hay 106.0,1 = 10,6 (g)

Theo (2) :

= 2.0,1 =0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) NaHCO3.

Số mol CaO có trong bã rắn : ( = 0,1 (mol).

Theo (3):

 = 0,1 (mol), hay 162.0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.

Khối lượng NH4HCO3 có trong hỗn hợp : 48,8 - (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).

Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối : 






Xem đáp án và giải thích
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4. a) Hãy viết phương trình phản ứng. b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4.

   a) Hãy viết phương trình phản ứng.

   b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?


Đáp án:

   a) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

   b) Phản ứng trên là phản ứng thế.

Xem đáp án và giải thích
Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một ninapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin(Phe)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một ninapeptit có công thức là:

Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg

Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin(Phe)?


Đáp án:

Khi thủy phân không hoàn toàn Bradikinin có thể thu được 5 tripeptit có chứa Phe: Pro-Gly-Phe; Gly-Phe-Ser; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe;Pro-Phe-Arg

Xem đáp án và giải thích
Em có thể dự đoán xem oximen và limonene trong điều kiện thường ở trạng tháu khí, lỏng, hay rắn? tính tan của chúng như thế nào ? Làm thế nào để tách lấy chúng từ thực vật.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em có thể dự đoán xem oximen và limonene trong điều kiện thường ở trạng tháu khí, lỏng, hay rắn? tính tan của chúng như thế nào ? Làm thế nào để tách lấy chúng từ thực vật.


Đáp án:

Phân tử oximen và limonene đều có 10 nguyên tử C, nên ở điều kiện thường chúng ở trạng thái lỏng, ít tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ. Để tác chúng có thể dùng phương pháp chưng cất.

Xem đáp án và giải thích
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? a) Fe3O4. b) KClO3. c) KMnO4. d) CaCO3. e) Không khí. g) H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

a) Fe3O4.

b) KClO3.

c) KMnO4.

d) CaCO3.

e) Không khí.

g) H2O.


Đáp án:

Chọn đáp án: b) KClO3c) KMnO4.

2KClO3 --t0-->  2KCl + 3O2

2KMnO--t0--> 

K2MnO4 + MnO2 + O2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…