Nung nóng m gam bột sắt trong oxi, thu được 11 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
Giải
Quy đổi X thành Fe, O
Ta có: nFe = m/56 (mol) => nO = (11- m)/16 (mol), nNO = 0,1 mol
BT e ta có: 3nFe = 2nO + 3nNO
→ (3m/56) = 2.(11 – m)/16 + 0,3
→ 3m/56 = 11/8 – m/8 + 0,3
→ 5m/28 = 1,675
→ m = 9,38g
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaCl người ta làm thế nào?
Vì nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch
Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng với khí oxi khô và dư, tạo ra peoxit. Khi hợp chất này tác dụng với nước, thu được dung dịch natri hiđroxit. Người ta cũng có thể thu đựơc dung dịch natri hiđroxit bằng cách cho kim loại natri tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học.
Các phương trình hóa học
2Na + O2 to → Na2O2
2Na2O2 + 2H2O → 4NaOH + O2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?

Phản ứng thủy phân là gì?
Phản ứng thủy phân: Peptit và protein đều có thể thủy phân hoàn toàn thành các α – amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazo.
Lưu ý: peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazo và đặc biệt nhờ các enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó .
Câu A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH --t0-->
Câu B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH --t0-->
Câu C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH --t0-->
Câu D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH --t0-->
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip