Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Hãy xác định khối lượng của hỗn hợp X.
Áp dụng bảo toàn electron cho các quá trình oxi hóa và khử tổng hợp từ các giai đoạn của các phản ứng.
Ta có: nFe = 16,8/56 = 0,3(mol); nSO2 = 5,6/22,5 = 0,25(mol)
Theo bảo toàn electron ta có: 4a + 0,5 = 0,9 ⇒ a = 0,1(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mFe + mO2 = 16,8 + 32a = 16,8 + 32.0,1 = 20(gam)
Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?
6CO2 + 5H2O → C6H10O5 + 6O2
Ta có: n(tinh bột) = 500/162
=> n(CO2) = (6.500) : 162 = 18,5184 mol
=> V(không khí) = (18,5184.22,4.100) : 0,03 = 138271 lít = 1382,71 m3
Câu A. fructozơ, anđehit axetic, amilopectin, xenlulozơ.
Câu B. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, amilozơ.
Câu C. glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic.
Câu D. vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomiat, axetanđehit.
Câu A. Đehirđro hoá
Câu B. Xà phòng hoá
Câu C. Hiđro hoá
Câu D. Oxi hoá
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là :
Câu A.
4,48.
Câu B.
11,20.
Câu C.
22,40.
Câu D.
5,60.
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, cho toàn bộ hỗn hợp khí thu được tác dụng với nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
n Fe2O3 = 0,2 mol => nCO2 = nO=0,6 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,6 → 0,6 => mCaCO3 = 60 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip