Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu?
Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit + canxi oxit
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit + mcanxi oxit
⇔ mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam.
Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g.
Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối( CaCO3 , MgCO3) trong hỗn hợp là :
Câu A. 35,2 % và 64,8%.
Câu B. 70,4% và 29,6%.
Câu C. 85,49% và 14,51%.
Câu D. 17,6% và 82,4%.
Có 100ml H2SO4 98%, khối lượng riêng là l,84g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.
b) Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào?
a)
mH2SO4 ban đầu = (100.1,84.98)/100 = 180,32g
Gọi lượng nước cần pha là m gam
Theo đề bài, ta có: 180,32/(1,84.100 + m) = 20%
Giải ra ta được: m = 717,6 gam vì DH2O = 1g/ml => VH2O = 717,6ml
b)
Dùng ống đong, đong 717,6 ml nước đổ vào cốc 1 lít. Sau đó rót từ từ 100ml H2SO4 98% vào cốc đã chứa nước và khuấy đều ta thu được dung dịch H2SO4 20%
Cho 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu và tỉ lệ nFe : nCu = 8 : 6 tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,52 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là
Giải
Ta có: 8x.56 + 6x.64 = 8,32 => 832x = 8,32 => x = 0,01
=>nFe = 0,01.8 = 0,08 mol ; nCu = 0,01.6 = 0,06 mol
4HNO3 + 3e → 3NO3- + NO + 2H2O
0,4----------------0,3-------0,1
Ta có: 2nFe + 2nCu = 0,28 < 3nNO = 0,3 < 3nFe + 2nCu = 0,36
=>kim loại và axit đều hết
=> Sản phẩm tạo thành gồm Cu2+ ; Fe2+ ; Fe3+
=> nCu2+ = 0,06 mol ; nFe2+ = a mol ; nFe3+ = b mol
Ta có: a + b = 0,08 (1)
BT e ta có: 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ = 3.nNO
=> 2a + 3b + 2.0,06 = 3.0,1 = 0,3
=> 2a + 3b = 0,18 (2)
Từ (1), (2) => a = 0,06 mol và b = 0,02 mol
nFe2+ pư = nFe = (5,54 – 64.0,06) : 56 = 0,03
BT e ta có : ne = nFe3+ + 2nFe2+ + + 2nCu2+ = 0,02 + 0,03.2 + 2.0,06 = 0,2 mol
ne = It/ F => t = (ne.F) : I = (0,2.96500) : 9,65 = 2000s
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
Câu A. C17H35COONa
Câu B. C17H33COONa
Câu C. C15H31COONa
Câu D. C17H31COONa
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 6