Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở cùng điều kiện) thoát ra:
Câu A. Từ hai ống nghiệm là bằng nhau. Đáp án đúng
Câu B. Từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn ống nghiệm thứ hai.
Câu C. Từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất.
Câu D. Từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc).
Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
nNaCl = CM.V = 0,05 mol
VNaCl = n/CM = 0,05 l = 50 ml
* Cách pha chế:
- Đong lấy 50ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình chứa.
- Cho thêm từ từ nước cất vào bình cho đến đủ 250ml, lắc đều, ta được 250ml dung dịch NaCl 0,2M cần pha chế.
Hãy điền các từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong đoạn viết về cấu trúc nhóm cacboxyl sau đây:
“Nhóm cacboxyl được hợp bởi…(1)…và…(2)… Do mật độ electron dịch chuyển từ nhóm…(3)…về, nên nhóm…(4)…ở axit cacboxylic kém hoạt động hơn nhóm…(5)…ở anđehit và ở…(6)…, còn nguyên tử H ở nhóm…(7)…axit thì linh động hơn ở nhóm OH…(8)…và ở nhóm…(9)…phenol”.
A. ancol
B. OH
C. Nhóm hiđroxyl
D. Nhóm cacboxyl
E. C = O
G. xeton
Chú ý: mỗi cụm từ có thể dùng nhiều lần.
(1) C=O
(2) nhóm hidroxyl
(3) OH
(4) C=O
(5) C=O
(6) xeton
(7) OH
(8) ancol
(9) OH
Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?
Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol
Số mol phân tử O2 là: nO2 = 0,25 mol
Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:
VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Để khử khí H2S trong phòng thí nghiệm có thể dùng chất nào ?
Dùng dung dịch NH3 hoặc khí NH3 dư.
Câu A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
Câu B. protit luôn là chất hữu cơ no.
Câu C. protit luôn chứa nitơ.
Câu D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.