Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối?
a) Natri florua;
b) Natri clorua;
c) Natri bromua;
d) Natri iotua.
Giải thích và viết phương trình hóa học.
Những hiđro halogenua sau có thể điều chế được khi cho H2SO4 đặc tác dụng với muối
a) Natri florua: H2SO4 + 2NaF → 2HF + Na2SO4
b) Natri clorua:
H2SO4 + NaCl ---t0<2500C---> NaHSO4 + HCl
H2SO4 + 2NaCl ---t0>4000C---> Na2SO4 + 2HCl
Những phản ứng của H2SO4 đặc tác dụng với các muối NaBr, NaI không thể điều chế được HBr, HI vì:
2NaBr + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HBr
2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2↑ + 2H2O
2NaI + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HI
8HI + H2SO4 đặc → 4I2 + H2S + 4H2O.
Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ chứng minh.
Sự ăn mòn kim lọi là hiện tượng hóa học vì có sự biến đổi chất này thành chất khác. Ví dụ: Dao sắt bị gỉ, kẽm bị ăn mòn trong dung dịch H2SO4, đinh sắt bị ăn mòn trong dung dịch axit HCl, vỏ tàu thủy bị gỉ.
Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được m gam muối. Giá trị của m là
Muối gồm AlaK (0,1); GluK2 (0,1) => mmuối = 35 gam
Điền chất thích hợp vào chỗ có dấu ? trong các sơ đồ sau:
a) H2PO4-+?→HPO42-+?
b) HPO42-+?→H2PO4-+?
a) H2PO4-+OH- →HPO42-+H2O
b) HPO42- + H3O+ →H2PO4-+H2O
Cho 8,4 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
nFe = 0,15 mol
nCuSO4 = 0,1 mol
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
0,1 0,1 0,1
=> mrắn = 8,4 - 0,1.56 + 0,1.64 = 9,2 gam
Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:
Câu A. glucozơ, xenlulozơ, glixerol
Câu B. fructozơ, saccarozơ, tinh bột.
Câu C. glucozơ, glixerol, tinh bột
Câu D. fructozơ, saccarozơ, glixerol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip