Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối? a) Natri florua; b) Natri clorua; c) Natri bromua; d) Natri iotua. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối?

a) Natri florua;

b) Natri clorua;

c) Natri bromua;

d) Natri iotua.

Giải thích và viết phương trình hóa học.


Đáp án:

Những hiđro halogenua sau có thể điều chế được khi cho H2SO4 đặc tác dụng với muối

a) Natri florua: H2SO4 + 2NaF → 2HF + Na2SO4

b) Natri clorua:

H2SO4   +  NaCl    ---t0<2500C---> NaHSO4 + HCl

H2SO4  + 2NaCl   ---t0>4000C---> Na2SO4  +  2HCl

Những phản ứng của H2SO4 đặc tác dụng với các muối NaBr, NaI không thể điều chế được HBr, HI vì:

2NaBr + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HBr

2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2↑ + 2H2O

2NaI + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HI

8HI + H2SO4 đặc → 4I2 + H2S + 4H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.


Đáp án:

nAg = 1,08/108 = 0,1 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen

NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3

0,01mol                    0,01mol

2AgX      →      2 Ag     +      X2

0,01mol              0,01mol

Theo pt: nNaX = nAgX = nAg = 0,1 mol

MNaX = 1,03/0,01 = 103

→ X = 103 – 23 = 80 (Br)

Muối A có công thức phân tử là NaBr

Xem đáp án và giải thích
Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch NaNO2 1,0M, biết rằng hằng số phân li bazơ của NO2- là Kb = 2,5.10-11.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch NaNO2 1,0M, biết rằng hằng số phân li bazơ của NO2- là Kb = 2,5.10-11.


Đáp án:

                                    NaNO2            ---> Na+           +           NO2-

                                           1                          1                              1

                                   NO2-                +          H2O                <--> HNO2        +          OH-

Trước pu:                       1

Phản ứng:                      x                                                                    x                             x

Sau pu:                       1 - x                                                                  x                             x

Ta có: Kb = (x.x)/(1-x) = 2,5.10-11

Vì x << 1 ⇒ (1 – x) ≈ 1

⇒ x.x = 2,5.10-11 = 25.10-12 ⇒ x = 5.10-6

Ta có: [OH-][H+] = 10-14

=> [H+] = 2.10-9  mol/lít

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Những bức tranh cổ thường được vẽ bằng bột “trắng chì” có công thức là Pb(OH)2.PbCO3, lâu ngày thường bị xám đen. Để phục hồi những bức tranh đó người ta phun lên bức tranh nước oxi già H2O2, bức tranh sẽ trắng trở lại. Viết phương trình hoá học của phản ứng để giải thích việc làm trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những bức tranh cổ thường được vẽ bằng bột “trắng chì” có công thức là Pb(OH)2.PbCO3, lâu ngày thường bị xám đen. Để phục hồi những bức tranh đó người ta phun lên bức tranh nước oxi già H2O2, bức tranh sẽ trắng trở lại. Viết phương trình hoá học của phản ứng để giải thích việc làm trên.



Đáp án:

Pb(OH)2.PbCO3 lâu ngày tác dụng dần với khí H2S cò trong không khí tạo ra PbS màu đen :

Pb(OH)2 + H2S →PbS↓+ 2H2O

Phun dung dịch H2O2 sẽ làm cho PbS chuyển thành PbSO4 màu trắng :

PbS + 4H2O2 → PbSO4↓ + 4H2O.




Xem đáp án và giải thích
Trộn 10,8 g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiêt nhôm 
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 10,8 g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiêt nhôm 


Đáp án:

Ta có: nAl = 10,8 / 27 = 0,4 mol ;

    nFe3O4 = 34,8 / 232 = 0,15 mol

    nH2 = 10,752 / 22,4 = 0,48 mol

 Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol

    Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.

⇒ hỗn hợp chất rắn Al dư, Fe3O4 dư , Al2O3 và Fe.

    Theo phản ứng :

Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích vì sao. a) Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố trong nhóm oxi có số oxi hóa là -2? b) Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, các nguyên tố trong nhóm oxi (S, Se, Te) có số oxi hóa là +4 và cực đại là +6?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích vì sao.

a) Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố trong nhóm oxi có số oxi hóa là -2?

b) Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, các nguyên tố trong nhóm oxi (S, Se, Te) có số oxi hóa là +4 và cực đại là +6?


Đáp án:

a) Trong hợp chất cộng hóa trị của các nguyên tố nhóm oxi với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, cặp electron chung lệch về phía các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, theo quy ước sẽ là nguyên tử mang một phần điện tích âm vì vậy có số oxi hóa âm. (-2).

b) Trong hợp chất cộng hóa trị của các nguyên tố S, Se, Te với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, cặp electron chung lệch về phía nguyên tố có độ âm điện lớn hơn vì vậy S, Se, Te có số oxi hóa dương. Vì S, Se, Te có phân lớp d, ở trạng thái kích thích S, Se, Te có thể có 4 hoặc 6 electron độc thân tham gia liên kết nên S, Se, Te có số oxi hóa +4, +6.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…