Nhóm nito
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?

Đáp án:
  • Câu A. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3

  • Câu B. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2

  • Câu C. NH4Cl, CH3COONH4, (NH4)2CO3 Đáp án đúng

  • Câu D. NH4NO3, NH4NO3, (NH4)2CO3

Giải thích:

Các muối không có tính oxi hóa sẽ cho ra khí NH3. A. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2 -> Loại vì có NH4NO3. B. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2 -> Loại vì có NH4NO3. C. NH4Cl, CH3COONH4, (NH4)2CO3 D. NH4NO3, NH4NO3, (NH4)2CO3 -> Loại vì có NH4NO3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong phòng thí nghiệm thường điều chế HNO3 bằng phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm thường điều chế HNO3 bằng phản ứng nào?


Đáp án:

Trong phòng thí nghiệm thường điều chế HNO3 bằng phản ứng:  NaNO3 + H2SO4(đ) → HNO3 + NaHSO4.

Xem đáp án và giải thích
Công thức hóa học của đường là C12H22O11. a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường? b) Tính khối lượng mol đường. c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?

b) Tính khối lượng mol đường.

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.


Đáp án:

a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:

    nC = (12.1,5)/1 = 8 mol nguyên tử cacbon.

    nH = (22.1,5)/1 = 33 mol nguyên tử H.

    nO = (11.1,5)/1 = 16,5 mol nguyên tử O.

b) Khối lượng mol đường:

    MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.

c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.

    mC = 12 . 12 = 144g.

    mH = 1 . 22 = 22g.

    mO = 16 . 11 = 176g.

Xem đáp án và giải thích
Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối lượng) tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối lượng) tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết sự khác nhau giữa tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Lấy ví dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết sự khác nhau giữa tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Lấy ví dụ minh họa.


Đáp án:

Sự khác nhau giữa tinh thể nguyên tử và tinh thể ion:

Tinh thể nguyên tử: Các nguyên tử nằm ở nút mạng tinh thể, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Vì vậy, các tinh thể nguyên tử như kim cương, than chì, gemani, silic,... đều cứng, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Tinh thể ion: Các ion âm và dương phân bố luân phiên, đều đặn ở nút mạng tinh thể. Các ion này liên kết với nhau bằng liên kết ion. Vì vậy, các tinh thể ion như NaCl, CaF2... đều cứng, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…