Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:


Đáp án:
  • Câu A. Be và Mg

  • Câu B. Mg và Ca Đáp án đúng

  • Câu C. Ca và Sr(88)

  • Câu D. Sr và Ba

Giải thích:

nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol; => nkim loại = 0,2 mol; Mkim loại = 6,4 : 0,2 = 32; Suy ra hai kim loại đó là Mg (24) và Ca (40).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định công thức muối của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan 1,8g muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là:


Đáp án:
  • Câu A. CuSO4

  • Câu B. FeSO4

  • Câu C. MgSO4

  • Câu D. ZnSO4

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở (công thức phân tử C3H8O2NCl) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối (trong đó có một muối của amino axit) và ancol Z. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Cho 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở (công thức phân tử C3H8O2NCl) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối (trong đó có một muối của amino axit) và ancol Z. Giá trị của m là

Đáp án:

Muối gồm NaCl và muối của amino axit nên X là NH3Cl-CH2COOCH3
Ancol Z là CH3OH.
Muối gồm NaCl (0,1) và GlyNa (0,1)
=> m muối = 15,55 gam

Xem đáp án và giải thích
este đơn chức
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Số este đơn chức có chung công thức phân tử C5H10O2 là :

Đáp án:
  • Câu A. 9 este.

  • Câu B. 7 este.

  • Câu C. 8 este

  • Câu D. 10 este

Xem đáp án và giải thích
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?


Đáp án:

Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y

Ta có hệ: x + y = 2.0,275 và 46x + 60y = 28,8

=> x = 0,3 và y = 0,25

CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O

Vì nCH3COOH < nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit

Có neste = 0,2 mol → H = (0,2/0,25). 100% = 80%

%mC2H5OH = (0,3.46/28,8). 100% = 47,92%; %mCH3COOH = 52,08%

Xem đáp án và giải thích
Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra. a) Bezen, etyl benzene và stiren b) stiren, phenylaxetilen
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra.

a) Bezen, etyl benzene và stiren

b) stiren, phenylaxetilen


Đáp án:

a) Dùng dung dịch KMnO4

Stiren làm mất màu KMnO4, ở nhiệt độ thường

3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2

Etyl benzen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng, còn lại là benzen

C6H5C2H5     -----KMnO4, H2O, 80 - 1000C----> C6H5COOK

b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được phenylaxetilen vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.

C6H5-C≡CH + [Ag(NH3)2](OH) → C6H5-C≡CAg + 2NH3 + H2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…