Nhiệt phân hết 4,84g X gồm KHCO3 và NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc. Tìm phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân hết 4,84g X gồm KHCO3 và NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc. Tìm phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong X %?


Đáp án:

nKHCO3 + nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,05 mol

Từ khối lượng hỗn hợp ⇒ nNaHCO3 = 0,01 mol

⇒ %mNaHCO3 = 17,36%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi giảm 38,7 gam so với ban đầu. Khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi giảm 38,7 gam so với ban đầu. Khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy là


Đáp án:

0,9 x 100 – (0,9 x 44 + mH2O) = 37,8 → mH2O = 12,6

Xem đáp án và giải thích
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau: a) H2S, S, H2SO3, H2SO4. b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4. c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. d) MnO4-, SO42-, NH4+.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:

a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.

b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.

d) MnO4-, SO42-, NH4+.


Đáp án:

a) O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.

⇒ Số oxi hóa của S trong các chất :

H2S: 1.2 + x = 0 ⇒ x = -2 ⇒ số oxi hóa của S là -2 trong H2S

S đơn chất có số oxi hóa 0

H2SO3: 1.2 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x= 4 ⇒ S có số oxi hóa +4 trong H2SO3

H2SO4: 1.2 + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong H2SO4

Xem đáp án và giải thích
Có bốn bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau đây : Na2SO4;Na2CO3;BaCl2;KNO3 với nồng độ khoảng 0,1 M. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nêu cách phân biệt trong các bình không có nhãn : NH4Cl;(NH4)2SO4;BaCl2;NaOH; Na2CO3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có bốn bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau đây :

 với nồng độ khoảng 0,1 M. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nêu cách phân biệt trong các bình không có nhãn : ;





Đáp án:

Trong dung dịch,  thủy phân tạo ra môi trường kiềm :

            3+OH

Ba chất còn lại không thủy phân, dung dịch của chúng có môi trường trung tính.

Dùng quỳ tím, ta nhận ra được  ( làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh). Ba dung dịch còn lại không làm đổi màu quỳ tím.

Thử phản ứng của ba dung dịch còn lại với dung dịch ta nhận ra dung dịch  vì chỉ có dung dịch này tạo ra kết tủa trắng.




Xem đáp án và giải thích
Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tìm a?


Đáp án:

Phương trình phản ứng hóa học: 

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

n↑= nCO2= 0,15mol

⇒ nNa2CO3= nCO2= 0,15 mol

⇒ a = mNa2CO3= 0,15.106 = 15,9g

Xem đáp án và giải thích
Khi đun nóng nước lỏng quan sát kĩ ta thấy thể tích nước tăng lên chút ít. Một bạn giải thích: Đó là do các phân tử nở ra. Bạn khác cho rằng: Đó là do khoảng cách giữa các phân tử giãn ra. Bạn nào đúng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đun nóng nước lỏng quan sát kĩ ta thấy thể tích nước tăng lên chút ít.

   Một bạn giải thích: Đó là do các phân tử nở ra.

   Bạn khác cho rằng: Đó là do khoảng cách giữa các phân tử giãn ra.

   Bạn nào đúng?


Đáp án:

Bạn thứ 2 đúng. Khi đun nóng các phân tử chuyển động nhanh hơn về nhiều phía do đó khoảng cách giữa các phân tử giãn ra nên thể tích tăng lên 1 chút.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…