Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là?
Ta có: nO2 = 0,85 mol; nN2 = 0,025 mol
ADBTKL --> nH2O = 1,025 mol
--> nAmin = 0,05 mol; nAkan = 0,1 mol
Ion OH- có thể phản ứng được với các ion nào sau đây:
Câu A. Fe3+ ;Mg2+ ;Cu2+ ;HSO4 -
Câu B. Fe2+ ;Zn2+ ;HS- ; SO4(2-)
Câu C. Ca2+ ;Mg2+ ; Al3+ ; Cu2+
Câu D. H+ ;NH- ;HCO ;CO2(3-)
Nguyên liệu để chế tạo phim không cháy là:
Câu A. Tơ visco.
Câu B. Tơ axetat.
Câu C. Tơ nilon.
Câu D. Tơ capron.
Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
Câu A. n1np2
Câu B. ns2
Câu C. np2
Câu D. ns1np2
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo → X → Y→ CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Câu A. CH3CHO và CH3CH2OH
Câu B. CH3CH2OH và CH3CHO
Câu C. CH3CH2OH và CH2=CH2
Câu D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2
Viết những phương trình phản ứng hóa học.
a) Lấy một ít mỗi chất cho tác dụng với nước, sau đó đem lọc, nước lọc của các dung dịch này được thử bằng khí CO2 hoặc dung dịch Na2CO3. Nếu có kết tủa trắng thì chất ban đầu là CaO, nếu không có kết tủa thì chất ban đầu là Na2O. Phương trình phản ứng :
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Hoặc Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
b) Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.
PTPỨ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN