Câu A. 80%
Câu B. 70%
Câu C. 80,66%
Câu D. 84% Đáp án đúng
Phản ứng: 2NaHCO3 −tº→ Na2CO3 + CO2 + H2O Cứ 2 mol NaHCO3 phản ứng thì khối lượng giảm 2.84 - 106 = 62 (g) Vậy x mol NaHCO3 phản ứng thì khối lượng giảm 100 - 69 = 31 (g) x = 31.2/62 = 1 (mol) mNaHCO3 = 84 (g) ⇒ %NaHCO3 = 84%
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
BTNT Al: nAl2O3 = 1/2nAl = 0,02 mol
=> mrắn = 2,04 gam
Câu A. Br2 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử
Câu B. Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
Câu C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa.
Câu D. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị nào?
Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị đvC.
Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?
Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi.
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.
Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử).
H2 + Cl2 → 2HCl.
Câu A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân.
Câu B. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau.
Câu C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết α - 1,4-glicozit.
Câu D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip