Câu A. 2 Đáp án đúng
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
(1). Đúng. Dùng quỳ tím nhận ra hai axit và hai muối sau đó dựa vào phản ứng sinh kết tủa trắng đặc trưng AgCl để nhận ra các chất. (2). Đúng. HCl là quỳ tím hóa đỏ, Cl2 có tính tẩy màu mạnh làm mất màu quỳ tím, H2 không có hiện tượng gì. (3). Đúng. Theo SGK lớp 10 tính axit của HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO. (4). Đúng. Theo SGK lớp 10. (5). Đúng. Theo SGK lớp 10.KClO3 được ứng dụng trong sản xuất diêm. (6). Đúng. Theo SGK lớp 10.KClO3 được ứng dụng trong điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. (7). Đúng. Theo SGK lớp 10.KClO3 được ứng dụng trong sản xuất pháo hoa. (8). Sai. Thuốc nổ đen là hỗn hợp KNO3, C, S khi nổ xảy ra phản ứng: 2KNO3 + S +3C → K2S + N2 + 3CO2 (9). Sai. Vì tính oxi hóa của F2 rất mạnh nên có phản ứng H2 + F2 → 2HF. (10). Đúng. Vì khí Cl2 và O2 không tác dụng với nhau dù ở nhiệt độ cao.
Cho phương trình CaCO3 --t0--> CO2↑ + CaO
Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?
Số mol CaO thu được là: nCaO = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
CaCO3 --t0--> CO2 + CaO
1 ← 1 mol
0,2 ← 0,2 (mol)
Theo phương trình: nCaCO3 = nCaO = 0,2 mol
Câu A. kết tủa trắng.
Câu B. kết tủa đỏ
Câu C. tan tạo thanh dung dịch xanh lam
Câu D. màu tim
Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, ngựời ta thu dựợc l,2g mangan (II) sunfat.
a) Tính số gam iot tạo thành.
b) Tính khối lượng kalii otua tham gia phản ứng.
a)Tính số gam iot tạo thành
Phản ứng xảy ra:
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 2MnSO4 + 5I2 + 8H2O (1)
Ta có: nMnSO4 = 1,2/151 mol
Theo (1): nI2 = 5/2. nMnSO4 ≈ 0,02mol
⇒ Khối lượng iot tạo thành là: 0,02. 254 = 5,08 (gam)
b)Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng:
(1) => nKI = 5nKMnO4 = 5.1,2/151 = 0,04 mol
⇒ Khối lượng kali iotua tham gia phản ứng là:
mKI = 0,04. 166 = 6,64 (g)
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.
b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.
c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
a) VO2 = nO2.22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)
VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)
VCO2 = nCO2.22,4=14.22,4 = 313,6(l)
b) Vhh = 22,4(nO2+ nH2 + nO2) = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)
c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:
VCO = VCO2 = VH2=VO2 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)
Đốt cháy hoàn toàn một mầu hiđrocacbon người ta lấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic (đo trong cùng điều kiện). Biết rằng hiđrocacbon đó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo của nó.
Hiđrocacbon cháy cho nH2O = 1,2nCO2⇒ nH2O > nCO2⇒ Hiđrocacbon đó là ankan. Đặt công thức tổng quát là CnH2n+2
CnH2n+2 + [(3n + 1)/2]O2 --t0--> nCO2 + (n +1)H2O
Ta có nH2O = 1,2 nCO2 ⇒ (n + 1) = 1,2n ⇒ n = 5
Do hiđrocacbon đó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất nên công thức phân tử C5H12
Công thức cấu tạo của hiđrocacbon
CH3 - C(CH3)2 - CH3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet