Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: Mg(NO3)2, NaNO3 , Fe(NO3)3 có thể dùng dung dịch:

Đáp án:
  • Câu A. HCl

  • Câu B. Qùy tím

  • Câu C. NaOH Đáp án đúng

  • Câu D. BaCl2

Giải thích:

NaOH phản ứng với Mg(NO3)2 tạo kết tủa trắng Mg(OH)2 Với Fe(NO3)3 tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 Với NaNO3 không hiện tượng. Mg(NO3)2 + 2NaOH -- > Mg(OH)2 + 2NaNO3 Fe(NO3)3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaNO3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học


Đáp án:

Dụng cụ: 3 Ống nghiệm.

Hóa chất: amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép.

Tiến hành thí nghiệm: Như sgk.

Hiện tượng: Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.

   + Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa dd (NH4)2SO4.

   2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

   NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

   + Phân kali clorua và phân supephotphat kép:

Ở ống nghiệm có ↓trắng => dd KCl

Ống nghiệm không có ↓ => dd Ca(H2PO4)2

   AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

   Ag+ + Cl- → AgCl↓

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết các dạng năng lượng cơ bản trên Trái Đất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết các dạng năng lượng cơ bản trên Trái Đất


Đáp án:

Có nhiều dạng năng lượng khác nhau như : nhiệt năng, hóa năng, điện năng, quang năng,..

Xem đáp án và giải thích
Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Giả sử toàn bộ lượng kim loại Ag sinh ra đều bám hết vào lá kẽm. Khi phản ứng kết thúc, nhấc lá kẽm ra, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Giả sử toàn bộ lượng kim loại Ag sinh ra đều bám hết vào lá kẽm. Khi phản ứng kết thúc, nhấc lá kẽm ra, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm


Đáp án:

Ta có:

Zn + 2Ag+ → 2Ag + Zn2+

0,01 ← 0,01 0,01 0,01

Khối lượng Zn tăng thêm là: m = 0,01 x 108 - 0,05 x 65 = 0,755 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho một hỗn hợp X gồm phenyl axetat, benzyl fomiat, etyl benzoat, glixeryl triaxetat tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy hết tối đa 450ml, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,74 gam hỗn hợp ancol Y và dung dịch chứa 40,18 gam muối Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 3,92 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của phenyl axetat trong X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một hỗn hợp X gồm phenyl axetat, benzyl fomiat, etyl benzoat, glixeryl triaxetat tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy hết tối đa 450ml, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,74 gam hỗn hợp ancol Y và dung dịch chứa 40,18 gam muối Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 3,92 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của phenyl axetat trong X là


Đáp án:

nNaOH = 0,45 mol

nH2 = 0,175 mol => nOH (ancol) = 2nH2 = 0,35 mol

nNaOH phản ứng với este phenol = 0,45 - 0,35 = 0,1 mol

nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,05 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = mY + mZ + mH2O => mX = 35,82 gam

=> %CH3COOC6H5 = 18,98%

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% .
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% .Tìm V?


Đáp án:

nKMnO4 = 0,2 mol

2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

0,2 → 0,1 (mol)

Vì H% = 80% ⇒ nO2 thực tế =0,1.80% = 0,08 mol

⇒ VO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

502 Bad Gateway

502 Bad Gateway


cloudflare

Khám Phá Thông Tin

Loading…