Nguyên tử nguyên tô X có 2 electron ở phân lớp 3d. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở ô số mấy?
Cấu hình electron đầy đủ của X là: 1s22s22p63s23p63d24s2
Vậy nguyên tố X có 22 electron và nằm ở ô thứ 22 trong bảng tuần hoàn.
Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối?
a) Natri florua;
b) Natri clorua;
c) Natri bromua;
d) Natri iotua.
Giải thích và viết phương trình hóa học.
Những hiđro halogenua sau có thể điều chế được khi cho H2SO4 đặc tác dụng với muối
a) Natri florua: H2SO4 + 2NaF → 2HF + Na2SO4
b) Natri clorua:
H2SO4 + NaCl ---t0<2500C---> NaHSO4 + HCl
H2SO4 + 2NaCl ---t0>4000C---> Na2SO4 + 2HCl
Những phản ứng của H2SO4 đặc tác dụng với các muối NaBr, NaI không thể điều chế được HBr, HI vì:
2NaBr + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HBr
2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2↑ + 2H2O
2NaI + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HI
8HI + H2SO4 đặc → 4I2 + H2S + 4H2O.
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển thành HNO3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào các quá trình trên
Bảo toàn electron cho tất cả các quá trình:
2nCu = 4nO2 → nO2 = 0,15 mol
→ V = 3,36 lít
Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, HCl. Chỉ dùng một chất để nhận biết được cả 5 chất trên?
Thí nghiệm trên từng lượng nhỏ hóa chất.
Cho quỳ tím vào từng dung dịch. HCl làm quì tím hóa đỏ, Na2CO3 làm quì tím hóa xanh.
Cho HCl vào 3 mẫu thử còn lai. Lọ có khí thoát ra có mùi trứng thối là N2S, lọ có khí mùi sốc là Na2SO3, lọ còn lại không hiện tượng là NaCl.
PTHH
2HCl + Na2S → 2NaCl + H2S
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O.
Những phản ứng hóa học nào dưới đây thường dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
b. 2H2O --dp--> 2H2↑ + O2↑
c. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
d. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Vì trong phòng thí nghiệm, khí hiđro thường được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại như Zn, Fe, Al.
→ Những phản ứng hóa học thường dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
a. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
c. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
d. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Đem hòa tan oàn toàn m gam Mg trong dung dịch chưa đồng thời a mol H2SO4 và b mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng 4,075m gam. Biểu thức liên hệ giữa số mol của 2 axit là :
Giải
Ta có: 4,075m gam gồm Mg2+: m/24; SO42- : a mol; Cl- : b mol
BTĐT → 2a + b = (2m/24) = m/12 => m = 24a + 12b
BTKL => m + 96a + 35,5b = 4,075m => 96a + 35,5b = 3,075m
→ 96a + 35,5b = 3,075.(24a + 12b)
→ 22,2a = 1,4b
→ b= 16a
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet