Câu A. 2
Câu B. 3 Đáp án đúng
Câu C. 4
Câu D. 5
(1). Sai. Hầu hết các nguyên tử của các nguyên tố được cấu tạo từ 3 loại hạt chính là p, n, e. Tuy nhiên không phải tất cả vì có nguyên tử H hạt nhân chỉ có proton mà không có notron. (2). Sai. Kích thước của hạt nhân so với nguyên tử là rất rất bé tuy nhiên khối lượng lại hầu hết tập trung ở hạt nhân. Các bạn cứ hình dung mô hình quả bóng với hạt cát. Trong đó quá bóng là nguyên tử và hạt cát là hạt nhân. (3). Đúng. Vì nguyên tử luôn trung hòa về điện nên số hạt mang điện âm (e) phải bằng số hạt mang điện dương (p). (4). Sai. Đồng vị của một nguyên tố là những nguyên tử có cùng điện tích (proton) nhưng khác số nơtron, do đó số khối khác nhau. (5). Đúng. Như lời giải thích của ý (1). (6). Sai. Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton. (7). Sai. Trong nguyên tử hạt mang điện là proton và electron. (8). Đúng. Theo như lời giải thích ý (2).
Có hỗn hợp muối kali nitrat và natri nitrat. Bằng phương pháp nhiệt phân, hãy nêu cách xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối trên.
Bước 1 : Tiến hành thực nghiệm.
- Cân một khối lượng xác định hỗn hợp, thí dụ 10 gam.
-Nhiệt phân 10 g hỗn hợp đến khối lượng không đổi, cân khối lượng chất rắn được a gam
Bước 2 : Tính toán
Theo phương trình hóa học và theo các số liệu thực nghiệm để tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:


Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 6
Câu D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
nMg = 0,01 mol
mO =mMgO - mMg = 0,16g => nO = 0,01 mol
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 0,01 mol nguyên tử Mg; 0,01 mol nguyên tử O. Có nghĩa là 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử O.
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan.
(b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng.
(c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên.
(d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
(g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu.
Số phát biểu đúng là
- Phương trình hóa học: CH3COONa + NaOH ---CaO,t0---> CH4 + Na2CO3
(b) Sai. Khí thu được cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
(c) Sai. Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc xuống dưới.
(d) Sai. CaO là chất chống ăn mòn thủy tinh (NaOH nóng chảy ăn mòn thủy tinh).
(g) Sai. Nếu dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 thì dung dịch này không bị mất màu.
Số phát biểu đúng là 2.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip