Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
Câu A. số khối.
Câu B. số nơtron
Câu C. số proton. Đáp án đúng
Câu D. số nơtron và proton.
Chọn C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay số proton).
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:
a) 2s1.
b) 2s22p3.
c) 2s22p6.
d) 3s23p3.
e) 3s23p5.
g) 3s23p6.
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:
a) 1s22s1.
b) 1s22s22p3.
c) 1s22s22p6.
d) 1s22s22p63s23p3.
e) 1s22s22p63s23p5.
g) 1s22s22p63s23p6
Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là
Câu A. CO2
Câu B. CO
Câu C. SO2
Câu D. HCl
Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (PTN) và trong công nghiệp (CN).
- Nguyên liệu:
PTN: KClO3 hoặc KMnO4(chất giàu oxi, phản ứng thực hiện nhanh, dễ dàng)
CN: Không khí và nước.
- Sản lượng:
PTN: Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm.
CN: Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế.
- Giá thành:
PTN: Giá thành cao.
CN: Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước.
Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO3 (hoặc KMnO4) còn trong CN từ hóa lỏng không khí hay điện phân nước.
Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: .
SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1)
SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O (2)
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất trong những phản ứng trên?
Câu A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
Câu B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Câu C. Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Câu D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử.
Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO2 có lẫn trong khí CO ? Viết các phương trình hóa học?
- Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư, khí cacbonic sẽ bị giữ lại
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Còn lại hơi nước và CO ta dẫn qua bình H2SO4 đặc thì hơi nước bị giữ lại, ta thu được khí CO.