Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng chứa 73% Ca(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% tác dụng với 100kg quặng kẽm khi điều chế supephotphat đơn bao nhiêu kg?
nCa3(PO4)2 = 0,235 kmol; nCaCO3 = 0,26Kmol
Điều chế supephotphat đơn: nH2SO4 = 2 nCa3(PO4)2 + nCaCO3 = 0,73 kmol
⇒ mdd = 0,73. 98 : 65% = 110,2 kg
Hãy điền các từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong đoạn viết về cấu trúc nhóm cacboxyl sau đây:
“Nhóm cacboxyl được hợp bởi…(1)…và…(2)… Do mật độ electron dịch chuyển từ nhóm…(3)…về, nên nhóm…(4)…ở axit cacboxylic kém hoạt động hơn nhóm…(5)…ở anđehit và ở…(6)…, còn nguyên tử H ở nhóm…(7)…axit thì linh động hơn ở nhóm OH…(8)…và ở nhóm…(9)…phenol”.
A. ancol
B. OH
C. Nhóm hiđroxyl
D. Nhóm cacboxyl
E. C = O
G. xeton
Chú ý: mỗi cụm từ có thể dùng nhiều lần.
(1) C=O
(2) nhóm hidroxyl
(3) OH
(4) C=O
(5) C=O
(6) xeton
(7) OH
(8) ancol
(9) OH
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được 96,8 gam CO2 và 6,72 gam nước. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
O2 3,1 mol; CO2 2,2 mol; H2O 2,04 mol
nX = (2,2 x 2 + 2,04 – 3,1 x 2)/6 = 0,04 mol
mX = 2,2 x 12 + 2,04 x 2 + 0,04 x 6 x 16 = 34,32 gam
BTKL: 34,32 + 0,04 x 120 – 0,04 x 92 = 35,44 gam
Hãy cho biết:
a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
a, nFe = 0,5(mol)
Số nguyên tử của Fe là: 0,5.6.1023 = 3.1023 nguyên tử hoặc 0,5N nguyên tử .
nCu =0,1(mol)
Số nguyên tử của Cu là: 0,1.6.1023 = 0,6.1023 nguyên tử hoặc 0,1N nguyên tử.
nAl = 1/3 mol
Số nguyên tử của Al là: (1/3) . 6.1023 = 2.1023 nguyên tử hoặc 1/3.N nguyên tử.
b, mH2 = nH2.MH2 = 2.2 = 4(g) → VH2 = nH2.22,4 = 2.22,4 = 44,8(l)
mO2 = nO2.MO2 = 1,5.32 = 48(g) → VO2 = nO2.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6(l)
mCO2 = nCO2.MCO2 = 1,15.44 = 50,6(g) → VCO2 = nCO2.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)
mCH4 = nCH4.MCH4 = 1,15.16 = 18,4(g) → VCH4 = nCH4.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)
a) Hãy đánh dấu + vào ô xảy ra phản ứng ở bảng sau:
H2,Ni,80-120o C | HCl (khí) | Br2,as | KMnO4/H2O | |
Propan | ||||
Xilcopropan | ||||
Butan | ||||
Xiclobutan | ||||
Pentan | ||||
xiclopentan |
b) Viết Phương trình và gọi tên nếu xảy ra phản ứng.
a)
H2,Ni,80-120o C | HCl (khí) | Br2,as | KMnO4/H2O | |
Propan | + | |||
Xilcopropan | + | + | + | |
Butan | + | |||
Xiclobutan | + | + | ||
Pentan | + | |||
xiclopentan | + |
b) Các phản ứng xảy ra:
CH3-CH2-CH3+Br2→CH3-CHBr-CHBr-CH3+HBr
CH3-CH2-CH2-CH3+Br2→CH3-CHBr-CH2-CH3+HBr
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3+Br2→CH3-CHBr-CH2-CH2-CH3+HBr
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3+Br2→CH3-CH2-CHBr-CH2-CH3+HBr