Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa ?


Đáp án:

Giống nhau

- C và Si đều thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học

- Đều có tính oxi hoá

- Đều có tính khử

Tác dụng với phi kim

Tác dụng với hợp chất:

Khác nhau:

+ Si tác dụng mạnh được với dd kiềm giải phóng khí H2 còn C thì không

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

+ C khử được một số oxit kim loại còn Si thì không khử được

C + 2FeO --t0--> 2Fe + CO2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với m gam etanol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được m gam etyl axetat. Tính hiệu suất phản ứng este hóa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với m gam etanol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được m gam etyl axetat. Tính hiệu suất phản ứng este hóa?


Đáp án:

nCH3COOH = m/60 < nC2H5OH = m/46 → CH3COOH dư.

Vậy H = nCH3COOC2H5/nCH3COOH.100% = m/88.60/m.100% = 68,18%

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành 2: Một số tính chất của amin, amino axit và protein
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 2: Một số tính chất của amin, amino axit và protein


Đáp án:

1. Thí nghiệm 1: Phản ứng brom hóa anilin

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch anilin bão hòa + 1ml nước brom bão hòa.

    + Lắc đều, quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng.

- Giải thích: do xảy ra phản ứng thế nhân thơm của anilin với Br2 tạo kết tủa 2,4,6-tribromanilin.

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của glyxin với chất chỉ thị

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 1ml dd glyxin 2%.

    + Nhúng giấy quỳ vào ống nghiệm, quan sát.

- Hiện tượng: Giấy quỳ không đổi màu.

- Giải thích: Phân tử glyxin( H2N-CH2-COOH) có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 nên dung dịch gần như trung tính dó đó không làm quỳ tím đổi màu.

3. Thí nghiệm 3: Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 1ml dd protein (lòng trắng trứng).

    + Thêm tiếp 1ml dd NaOH 30% và 1 giọt CuSO4 2%.

    + Lắc đều, quan sát.

- Hiện tượng: Xuất hiện màu tím đặc trưng.

- Giải thích: Cu(OH)2 (tạo từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm màu tím đặc trưng (màu biure).

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính m ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính m ?


Đáp án:

Số mol K2O là: nK2O =0,12 mol

K2O + H2O → 2KOH

0,12 → 0,24 (mol)

Khối lượng KOH có trong dung dịch thu được là:

mKOH = nKOH.MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam.

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Số gam glixeriol thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Số gam glixeriol thu được?


Đáp án:

X gồm (RCOO)3C3H5 (a mol) và R’COOH (b mol)

mNaOH = 35,6 g → nNaOH = 3a + b = 0,89mol

nC3H5(OH)3 = a mol và nH2O = b mol

Bảo toàn khối lượng: 92a + 18b + 269,168 = 260 + 35,6

→ a = 0,274 và b = 0,068

→ mC3H5(OH)3 = 25,208g

Xem đáp án và giải thích
Bài tập liên quan tới tính chất của đồng phân axit và este (C2H4O2)
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, to. Số phản ứng xảy ra là


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…