Năng lượng của các obitan 2px,2py,2pz có khác nhau không? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Năng lượng của các obitan 2px,2py,2pz có khác nhau không? Vì sao?


Đáp án:

Năng lượng của các obitan 2px,2py,2pz không khác nhau.

Vì phân lớp p có 3obitan trên cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong giờ thực hành hóa học, một nhóm học sinh thực hiện phản ứng của kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc và HNO3 loãng . a) Hãy cho biết trong thí nghiệm đó, chất nào gây ô nhiễm môi trường không khí. Giải thích và viết các phương trình hóa học. b) Hãy chọn biện pháp xử lí tốt nhất trong các biện pháp sau đây để chống ô nhiễm không khí trong phòng thí nghiệm; A. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi B. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ăn. C. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm cồn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong giờ thực hành hóa học, một nhóm học sinh thực hiện phản ứng của kim loại Cu tác dụng với  .

a) Hãy cho biết trong thí nghiệm đó, chất nào gây ô nhiễm môi trường không khí. Giải thích và viết các phương trình hóa học.

b) Hãy chọn biện pháp xử lí tốt nhất trong các biện pháp sau đây để chống ô nhiễm không khí trong phòng thí nghiệm;

A. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi

B. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ăn.

C. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm cồn.





Đáp án:

Có thể tiến hành phân biệt như sau :

Bước 1 : Dùng quỳ tím phân biệt nhóm dung dịch axit và nhóm dung dịch muối.

Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ, đó là các axit 

Nếu không có hiện tượng gì, đó là các dung dịch muối 

Bước 2 : Phân biệt từng dung dịch muối và axit bằng các thuốc thử.

Dùng dung dịch để nhận ra dung dịch

Dùng dung dịch  để nhận ra dung dịch KCl, HCl.

Còn lại là dung dịch




Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích: a) Cấu tạo của phân tử oxi. b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy ví dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy giải thích:

a) Cấu tạo của phân tử oxi.

b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy ví dụ minh họa.


Đáp án:

a) Cấu tạo phân tử oxi: Nguyên tử oxi có cấu hình electron ls22s22p4, lớp ngoài cùng có 2 electron độc thân. Hai electron độc thân (ở phân lớp 2p) của mỗi nguyên tử xen phủ vào nhau tạo 2 liên kết cộng hóa trị.

b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh.

- Tác dụng với kim loại: Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt,...)

3Fe + 2O2 -> Fe3O4;

2Cu + O2 -> 2CuO

- Tác dụng với phi kim: oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen)

4P + 5O2 -> 2P2O5

S + O2 -> SO2

- Tác dụng với hợp chất: oxi tác dụng với nhiều chất hữu cơ và vô cơ.

C2H2OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O;

2H2S + 3O2 -> 2SO2+ 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Khái niệm sự chuẩn độ? Khái niệm điểm tương đương? Khái niệm điểm cuối? Cho thí dụ minh hoạ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khái niệm sự chuẩn độ? Khái niệm điểm tương đương? Khái niệm điểm cuối? Cho thí dụ minh hoạ?


Đáp án:

Sự chuẩn độ là cách xác định nồng độ của dung dịch.

- Dung dịch thuốc thử đã biết chính xác nồng độ gọi là dung dịch chuẩn

- Thời điểm mà chất cần xác định nồng độ vừa tác dụng hết với dung dịch chuẩn gọi là điểm tương đương

- Thời điểm kết thúc chuẩn độ là điểm cuối.

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu không đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Enzin là những chất hầu chết có bản chất protein

  • Câu B. Cho glyxin tác dụng với HNO2 có khí bay ra

  • Câu C. Phức đồng – saccarozo có công thức là (C12H21O11)2Cu

  • Câu D. Tetrapeptit thuộc loại polipeptit

Xem đáp án và giải thích
Điện phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)

Đáp án:
  • Câu A. Cu(NO3)2

  • Câu B. FeCl2

  • Câu C. K2SO4

  • Câu D. FeSO4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…