Muối Cr (III) tác dụng với chất oxi hóa mạnh trong môi trường kiềm tạo thành muối Cr(VI) . Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng sau:
CrCl3 + Cl2 + NaOH → Na2CrO4 + NaCl + H2O
Cho biết vai trò các chất CrCl3, Cl2 trong phản ứng. Giải thích.
Phương trình hóa học
2CrCl3 + 3Cl2 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O
CrCl3 là chất khử vì số oxi hóa của crom tăng từ +3 lên +6.
Cl2 là chất oxi hóa vì số oxi hóa của clo giảm từ 0 về -1.
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacbocylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chưa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là gì?
1 mol Z → 1 mol muối tăng 22g
nZ = (11,5 - 8,2)/22 = 0,15
Z tác dụng được với AgNO3/NH3 ⇒ trong Z có HCOOH
nHCOOH = 1/2 nAg = 0,1 ⇒ nY = 0,05; mY = 8,2 – 0,1.46 = 3,6g
MY = 72 ⇒ Y là C2H3COOH
⇒ %mY = 43,9%
Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng, nếu có?
Khi tan trong nước, các halogen tác dụng với nước, flo phản ứng mãnh liệt với nước giải phóng oxi.
2F2 + 2H2O → 4HF + O2.
Với brom và clo thì phản ứng xảy ra theo hướng khác, brom tác dụng với nước chậm hơn.
Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO.
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
Iot không phản ứng với nước
Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để:
a) Thu được khí CH4.
b) Thu được khí CO2.
Phương pháp hóa học để:
a) Thu được khí CH4:
Dẫn hồn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí CO2 bị giữ lại do phản ứng tạo ra CaCO3, khí bay ra khỏi dung dịch là CH4 có lẫn hơi nước nên dùng CaO làm khô để thu được CH4 tinh khiết.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
b) Cho CaCO3 thu được ở trên tác dụng với dung dịch HCl loãng ta sẽ thu được khí CO2. Làm lạnh ngưng tụ nước sẽ thu được CO2 tinh khiết.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
Câu A. 324,0.
Câu B. 405,0.
Câu C. 364,5.
Câu D. 328,1.
Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo cùng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là bao nhiêu?
Gọi số mol CH4 là x mol ⇒ nCO = 2x; nC3H6 = 20 – 3x
Bảo toàn C:
nCO2 = 3.(20 – 3x) + 2x + x = 24 ⇒ x = 6 mol
⇒ mX = mCO + mCH4 + mC3H6 = 12. 28 + 6.16 + 2.42 = 516
⇒ MX = 516 : 20 = 25,8 ⇒ dX/H2 = 12,9
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB