Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO3 có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 32% (D= 1,2g/ml) đã tác dụng với thanh đồng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO3 có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 32% (D= 1,2g/ml) đã tác dụng với thanh đồng.


Đáp án:

Khối lượng thanh đồng tăng là Δm = 171,2 – 140,8 = 30,4 (g)

Cu+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Gọi x là số mol Cu phản ứng

Ta có Δm = mAg - mCu = 2 x 108x - 64x

30,4 = 152x → x = 0,2 (mol)

Khối lượng của AgNO3 là mAg(NO3)2 = 0,2 x 2 x 170 = 68(g)

Thể tích dung dịch AgNO3 là VAgNO3 = 68 x 100 / 32 x 1,2 = 177,08(ml)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bari oxit do hai nguyên tố là bari và oxi tạo nên. Khi bỏ bari oxit vào nước, nó hóa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là bari hiđroxit. Bari hiđroxit gồm những nguyên tố nào trong phân tử của nó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bari oxit do hai nguyên tố là bari và oxi tạo nên. Khi bỏ bari oxit vào nước, nó hóa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là bari hiđroxit. Bari hiđroxit gồm những nguyên tố nào trong phân tử của nó?


Đáp án:

Bari oxit gồm hai nguyên tố là Ba và O.

Nước gồm hai nguyên tố là H và O.

Vậy bari hiđroxit gồm các nguyên tố Ba, O và H.

Xem đáp án và giải thích
Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: HCl; H2O; NH3; CH4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: HCl; H2O; NH3; CH4.


Đáp án:

 a) HCl: H-Cl

  b) H2O: H-O-H

  c) NH3:

  d) CH4:

Xem đáp án và giải thích
Cho những chất sau : A. CuO; B. MgO; C. H2O; D. SO2; E. CO2. Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau : 1. 2HCl + ... → CuCl2 + ... 2. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + ... + ... 3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 +... + ... 4. H2SO4 + ... → MgSO4 + ... 5. ... + ... ↔ H2SO3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho những chất sau :

A. CuO;     B. MgO;     C. H2O;     D. SO2; E. CO2.

Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau :

1. 2HCl + ... → CuCl2 + ...

2. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + ... + ...

3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 +... + ...

4. H2SO4 + ... → MgSO4 + ...

5. ... + ... ↔ H2SO3


Đáp án:

1. A. CuO và C. H2O.

2. D. SO2 và C. H2O.

3. E. CO2 và C. H2O.

4. B. MgO và C. H2O.

5. D. SO2 và C. H2O

Xem đáp án và giải thích
Tính oxi hóa của ion kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các ion kim loại: K+; Ag+; Fe2+; Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là:

Đáp án:
  • Câu A. Ag+

  • Câu B. Cu2+

  • Câu C. Fe2+

  • Câu D. K+

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

 

Tổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0,1.2 = 0,35 mol.

    Số mol OH- = số mol của NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol.

 Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :

    Số mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 mol.

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…