Một polime Y có cấu tạo như sau : … –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2– … Công thức một mắt xích của polime Y?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một polime Y có cấu tạo như sau :

… –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2– …

Công thức một mắt xích của polime Y?


Đáp án:

Để làm được loại câu hỏi này, ta cần xác định được monome của polime.

Từ cấu tạo của Y ta nhận thấy, monome của Y là CH2=CH2

=> 1 mắt xích của chất Y có công thức là: –CH2–CH2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và 1 este đơn chức, mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml (đktc) CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3, khối lượng Ag tối đa thu được.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và 1 este đơn chức, mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml (đktc) CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3, khối lượng Ag tối đa thu được.


Đáp án:

(CH2)2(CHO)2 : a mol

C2H3CHO: b mol                      + O2 : 0,095  --> CO2: 3a + 3b + 0,015x = 0,09 và H2O: 2a + 2b + 0,0075y = 0,06

CxHyOz

=> 0,015x = 0,01125y => x = 3, y = 4

=> Este: HCOOCH=CH2 → HCOONa + CH3CHO

BTNT "O": 2a + b + 2.0,015 + 2.0,095 = 0,09.2 + 0,06 => 2a + b = 0,02 mol

Mặt khác: 2a + 2b = 0,06 - 0,0075y = 0,03

=> a = 0,005, b = 0,01

nAg = 4a + 2b + 2.0,015 + 2.0,015 = 0,1 mol

mAg = 10,8 gam

Xem đáp án và giải thích
Khi nung đá vôi chứa 90% khối lượng CaCO3 thu được 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2. a) Viết công thức khối lượng phản ứng. b) Tính khối lượng đá vôi đem nung.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung đá vôi chứa 90% khối lượng CaCO3 thu được 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2.

a) Viết công thức khối lượng phản ứng.

b) Tính khối lượng đá vôi đem nung.




Đáp án:

a)   Phương trình hoá học: CaCO3  CaO + CO2

       

b)   Theo phương trình trên ta có : 

Khi lượng đá vôi đem nung là: ( (tấn).




Xem đáp án và giải thích
So sánh sự ăn mòn hoá học với sự ăn mòn điện hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh sự ăn mòn hoá học với sự ăn mòn điện hoá học.



Đáp án:

Điều kiện xảy ra ăn mòn

Thường xảy ra ở những thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc với hơi nước và khí oxi

 Các điện cực phải khác nhau, có thể là cặp hai kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại - phi kim hoặc cặp kim loại - hợp chất hóa học (như Fe3C). Trong đó kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn sẽ là cực âm.
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn, các điện cực phải tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

Cơ chế của sự ăn mòn

Thiết bị bằng Fe tiếp xúc với hơi nước, khí oxi thường xảy ra phản ứng:
3Fe + 4H2O   Fe3O4 + 4H2
3Fe + 2O2   Fe3O4

- Sự ăn mòn điện hóa một vật bằng gang (hợp kim Fe- C) (hoặc thép) trong môi trường không khí ẩm có hòa tan khí CO2, SO2, O2... sẽ tạo ra một lớp dung dịch điện li phủ bên ngoài kim loại.
- Tinh thế Fe (cực âm), tinh thể C là cực dương.
Ở cực dương: xảy ra phản ứng khử:
2H+ + 2e → H2 ;

O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Ở cực âm: xảy ra phản ứng oxi hóa: 
Fe → Fe2+ + 2e
Những Fe2+ tan vào dung dịch chứa oxi → Fe3+ và cuối cùng tạo gỉ sắt có thành phần Fe2O3.nH2O

Bản chất của sự ăn mòn

Là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các e của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường, ăn mòn xảy ra chậm

Là sự ăn mòn kim loại do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng điện.
Mòn điện hóa xảy ra nhanh hơn ăn mòn hóa học.




Xem đáp án và giải thích
Từ Fe, hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ Fe, hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

  3 phương pháp hóa học điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe là:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân saccarozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân 119,7 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, thu được sản phẩm chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là: (cho H = 1, C = 12, O = 16)


Đáp án:
  • Câu A. 57,96.

  • Câu B. 59,76.

  • Câu C. 63,00.

  • Câu D. 68,48.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…