Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mấy?
c) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố trên.
a) Nguyên tử của nguyên tố có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
b) Cấu hình electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ ba.
c) Cấu hình electron của nguyên tố: 1s22s22p63s23p4.
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (ở đktc) một hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là:
Ta có: nO2 = 0,66 mol; nH2O = 0,57 mol
BTKL => nH2O = 0,44 mol
Hỗn hợp gồm 1 este đơn chức và 3 este 2 chức là đồng phân nhưng khi xà phòng hóa chỉ thu được 1 ancol nên chúng có dạng ACOOB (x mol); BOOC-R-COOB (y mol)(pư) = x + 2y = 0,13
=> nNaOH dư = 0,17 mol
Các phản ứng vôi tôi xút chất rắn Y:
ACOONa + NaOH ---CaO---> AH + Na2CO3
R(COONa)2 + 2NaOH --CaO--> RH2 + 2Na2CO3
Ta thấy NaOH vẫn dư trong 2 phản ứng trên vậy
nAH + nRH2 = x + y = 0,09
=> x = 0,05 và y = 0,04
Phần ancol BOH (x + 2y = 0,13 mol) vào bình Na dư:
mbình tăng = 0,13.(B + 17) – 0,13.2/2 = 11,88
Do R = A – 1 (vì chỉ thu được 1 hiđrocacbon khi vôi tôi xút nên AH và RH2 nên tính được
A = 27
=> CH2=CH
Vậy các este là:
CH2=CHCOOC2H5 (0,05)
C2H5OOC-CH=CH-COOC2H5 (Cis - Trans)
C2H5OOC-C(=CH2)-COOC2H5
=> %mCH2=CHCOOC2H5 = 42,09%
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó chiếm bao nhiêu?
Độ dinh dưỡng 55% ⇒ %K2O = 55%
2KCl → K2O
149 → 94 (gam)
55%. 149/94 = 87,18% ← 55%
Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 3
Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
nH2 = 0,15 mol
Ta thấy Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học ⇒ Cu không tác dụng với axit HCl.
PTHH: Fe + HCl → FeCl2 + H2
0,15 mol ← 0,15 mol
⇒ mFe = nFe.MFe=0,15.56=8,4g
%Fe = (8,4/10).100% = 84%
⇒ %Cu = 100% - 84% = 16%
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là bao nhiêu?
- MX= 3,125.32 = 100 (C5H8O2) không no
- Số C TB trong E = 0,7/0,2 = 3,5 . Vậy phải có este có số C < 3,5
- Vì 3 este, mà Y nhỏ nhất nên Y là: HCOOCH3 hay HCOOC2H5
- Vì khi thuỷ phân 3 este thu 2 muối và 2 ancol cùng số C, nên phải chọn Y là HCOOC2H5 để có 2 ancol là C2H5OH
và C2H4(OH)2
Vậy 3 este phải tạo từ 2 ancol này.
- Cuối cùng:
+ Y: HCOOC2H5
+ X: CH2=CH-COOC2H5 (không có CT nào phù hợp)
+ Z: phải là HCOO- CH2-CH2OOCH no, tạo muối trúng muối của Y
- MZ= 118
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB