Bài toán liên quan tới phản ứng tráng bạc của anđehit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. CTPT của hai anđehit là


Đáp án:
  • Câu A. butanal và pentanal

  • Câu B. etanal và propanal

  • Câu C. propanal và butanal Đáp án đúng

  • Câu D. etanal và metanal.

Giải thích:

CnH2n+1CHO + AgNO3 + NH3 + H2Þ CnH2n+1(COONH4) + NH4NO3 + Ag ; Từ pt này ta tính được số mol của Ag = 3.24/108 = 0,03 (mol) Þ Số mol của anđehit no đơn chức = 1/2 Số mol của Ag = 0,015 (mol) Þ Khối lượng phân tử trung bình của nó = 0,94/0,015= 62,667 Þ 14n + 30 = 62,667 Þ 2 < n < 3 Þ CTPT của 2 andehit cần tìm là: C2H5CHO và C3H7CHO (thỏa mãn điều kiện đầu bài) nAg= 0,03 mol; nCHO = 0,015; Þ M = 0,94/0,015 = 62,7; Þ C3H6O và C4H8O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi say con người ta sẽ như thế nào. Tại sao lại khát nước?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi say con người ta sẽ như thế nào. Tại sao lại khát nước?


Đáp án:

Khi bạn uống rượu, ethanol hòa tan trong nước ở trong rượu di chuyển tự do trong cơ thể của bạn. Sau khi xâm nhập vào hệ tiêu hóa ethanol đã được hấp thụ vào trong máu, đi qua các màng tế bào. Ethanol đặc biệt thích lang thang trong não khiến hệ thống thần kinh trung ương bị ức chế. Khi ở trong não sẽ làm giải phóng các dopamine gây cảm giác dễ chịu và liên kết với các cơ quan thụ cảm thần kinh.

Ethanol sẽ đặc biệt liên kết với glutamate, một chất dẫn truyền thần kinh thường kích thích các tế bào thần kinh. Ethanol không cho phép glutamate hoạt động và điều này làm cho não chậm đáp ứng với các kích thích. Ethanol cũng liên kết với GABA (axit gamma aminobutyric).

Không giống như sự liên kết với glutamate, ethanol kích hoạt các thụ thể GABA. Các thụ thể này làm cho chúng ta cảm thấy bình tĩnh và buồn ngủ nên các chức năng của não hoạt động thậm chí còn chậm hơn. Tất nhiên, mức độ say còn phụ thuộc vào các yếu tố khác nữa. Ví dụ: Khi bạn ăn no sẽ lâu say hơn khi cơ thể bạn đang đói, hoặc là còn phụ thuộc vào tâm trang bạn đang vui hay buồn.

Cuối cùng, rượu được chuyển hóa bởi các enzyme trong gan với tỷ lệ khoảng 29ml chất lỏng mỗi giờ, nhưng quá trình này về lâu dài có thể gây hại cho các cơ quan trong cơ thể. Rượu cũng được bài tiết qua thận dưới dạng nước tiểu, hoặc thở ra bằng phổi. Các phân tử ethanol thậm chí có thể thấm qua da hoặc một quá trình khác đó là nôn vì khi đó bạn uống quá nhiều và cơ thể bạn không thể tiếp nhận.

Sau khi uống rượu thì cơ thể bạn cảm thấy rất khát nước là vì khi rượu vào cơ thể bạn thì nồng độ rượu trong người sẽ tăng lên, nồng độ rượu trong máu cũng tăng theo.

Khi đó gan của bạn sẽ tiết ra chất phân giải rượu khi mà gan đã làm việc quá sức, 2 quả thận có vai trò lọc máu mà trong máu của bạn có rượu dẫn đến sự chênh lệch nồng độ rượu trong máu và sự thiếu nước trầm trọng khi mà gan cần nhiều nước để lọc chất độc… Sự thiếu nước này đã làm cho người uống rượu cảm thấy rất khát nước.

Xem đáp án và giải thích
Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?


Đáp án:
  • Câu A. 37,21%.

  • Câu B. 44,44%.

  • Câu C. 53,33%.

  • Câu D. 43,24%

Xem đáp án và giải thích
Vì sao cồn có khả năng sát khuẩn ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao cồn có khả năng sát khuẩn ?


Đáp án:

Cồn là dung dịch rượu etylic (C2H5OH) có khả năng thẩm thấu cao, có thể xuyên qua màng tế bào đi sâu vào bên trong gây đông tụ protein làm cho tế bào chết. Thực tế là cồn 75o có khả năng sát trùng là cao nhất. Nếu cồn lớn hơn 75o thì nồng độ cồn quá cao làm cho protein trên bề mặt vi khuẩn đông cứng nhanh hình thành lớp vỏ cứng ngăn không cho cồn thấm vào bên trong nên vi khuẩn không chết. Nếu nồng độ nhỏ hơn 75o thì hiệu quả sát trùng kém.

Xem đáp án và giải thích
Cho các mẫu phân đạm sau đây: amonisunfat, amoniclorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng. Viết Phương tình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các mẫu phân đạm sau đây: amonisunfat, amoniclorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng. Viết Phương tình hóa học của các phản ứng đã dùng.


Đáp án:

Sự khác nhau giữa nhận biết và phân biệt: để phân biệt các chất A, B, C. chất còn lại đương nhiên là D. Trái lại để nhận biết A, B, C, D cần xác định tất cả các chất, không bỏ qua chất nào.

Hòa tan ba mẫu vào nước thu dung dịch.

Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với ba mẫu và đun nhẹ.

Mẫu sủi bọt khi màu khai, đồng thời tạo kết tủa trắng là dung dịch (NH4)2SO4

(NH4)2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+NH3↑+H2O

Mẫu sủi bọt khí mùi khai, đồng thời tạo kết tủa rắng là dung dịch NH4Cl

2NH4Cl+Ba(OH)2→BaCl2+2NH3+2H2O

Mẫu còn lại NaNO3

Cho vụn đồng và H2SO4 loãng tác dụng với dụng với mẫu còn lại, thấy xuất hiện khí không màu hóa nâu ngoài không khí ⇒ NaNO3

3Cu+8H++2NO3-→3Cu2++2NO↑+4H2O

 

Xem đáp án và giải thích
Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.


Đáp án:

TH1: Nếu H2SO4 đặc:

Thì Cu tác dụng với HNO3, H2SO4 (Nhóm 1)

Không tác dụng HCl, H3PO4 (Nhóm 2)

Ta dùng muối Ba(NO3)2

Cho vào nhóm 1 có kết tủa BaSO4 nhận biết được H2SO4, còn HNO3 không có hiện tượng đặc biệt

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + NO2 + H2O

Cho vào nhóm 2: có kết tủa Ba3(PO4)2. nhận biết H3PO4.

còn HCl không có hiện tượng gì đặc biệt:

Phương trình: H3PO4 + Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 + NO2 + H2O

TH2: Nếu H2SO4 loãng:

Nhóm 1: không tác dụng với Cu: HCl, H3PO4, H2SO4

Nhóm 2: HNO3 tác dụng tạo khí → nhận biết được HNO3

Cũng dùng Ba(NO3)2

Cho vào nhóm 1

Có kết tủa Ba3(PO4)2 và BaSO4

Không có hiện tượng đặc biệt là HCl → nhận biết được HCl

Còn hai kết tủa, ta dùngHCl vừa nhận ra cho vào hai kết tủa, kết tủa nào tan là Ba3(PO4)2 → Nhận biết được H3PO4, còn kết tủa nào không tan là BaSO4 → nhận biết được H2SO4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…