Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. CTPT của hai anđehit là
Câu A. butanal và pentanal
Câu B. etanal và propanal
Câu C. propanal và butanal Đáp án đúng
Câu D. etanal và metanal.
CnH2n+1CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Þ CnH2n+1(COONH4) + NH4NO3 + Ag ; Từ pt này ta tính được số mol của Ag = 3.24/108 = 0,03 (mol) Þ Số mol của anđehit no đơn chức = 1/2 Số mol của Ag = 0,015 (mol) Þ Khối lượng phân tử trung bình của nó = 0,94/0,015= 62,667 Þ 14n + 30 = 62,667 Þ 2 < n < 3 Þ CTPT của 2 andehit cần tìm là: C2H5CHO và C3H7CHO (thỏa mãn điều kiện đầu bài) nAg= 0,03 mol; nCHO = 0,015; Þ M = 0,94/0,015 = 62,7; Þ C3H6O và C4H8O
Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là gì?

Clo hóa 2–metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.
Khi cho 58,5 gam một chất béo có thành phần chính là những axit béo chưa bão hòa phản ứng với dung dịch iôt thì thấy cần một dung dịch chứa 9,91 gam iôt. Chỉ số iôt của mẫu chất béo trên?
Chỉ số I2 là số gam I2 cần để cộng với 100g chất béo
⇒ Chỉ số iot là: (9,91/58,5).100 = 16,94
Cho dung dịch X gồm 0,06 mol Na+, 0,01 mol K+ , 0,03 mol Ca2+ , 0,07 mol Cl- và 0,06 mol HCO3-. Để loại bỏ hết ion Ca2+ cần một lượng vừa đủ dùng dịch chứa a gam Ca(OH)2. Tìm a?
HCO3- (0,06) + OH- (0,06) → CO32- (0,06 mol) + H2O
nCa(OH)2 = 0,03 mol ⇒ nCa2+ = 0,03 + 0,03 = 0,06 = nCO32- (vừa đủ)
a = 0,03. 74 = 2,22 gam
Chia 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Tìm V?
mKL + mO2 = moxit
⇒ mO2 = 21 - 10 = 11g
⇒ nO2 = 0,34375 mol
ne (O2)nhận = ne kim loại nhường = ne (N+5) nhận
O2 + 4e → 2O2-
N5+ + 1e → N+4
V = 1,375.22,4 = 30,8 (lít)
Nitơ có những đặc điểm về tính chất như sau :
a) Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ khi có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitơ có số oxi hóa +5 và -3.
b) Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường.
c) Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao
d) Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro.
e) Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng ?
Câu A. a,d,e.
Câu B. a,c,d
Câu C. a,b,c
Câu D. b,c,d,e
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.