Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.


Đáp án:

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là CaxNyOz

Ta có: x:y:z = 10/40 : 7/14:24/16 = 0,25:0,5:1,5 => x:y:z = 1:2:6

Vì trong nhóm nguyên tử, tỉ lệ số nguyên tử N:O = 1:3

Ta có nhóm (NO3)n và 3.n = 6 => n = 2

Vậy công thức của hợp chất là Ca(NO3)2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 6,72 gam Fe vào axit đặc chứa 0,3 mol H2SO4, đun nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,72 gam Fe vào axit đặc chứa 0,3 mol H2SO4, đun nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm gì?


Đáp án:

Ta có: nFe = 0,12 mol

Phản ứng 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O  (1)

(mol)       0,1 → 0,3              0,05 mol

=>nFe dư = 0,12 – 0,1 = 0,02 (mol) nên tiếp tục khử Fe2(SO4)3

           Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

(mol) 0,02 → 0,02            0,06 mol

=>nFe2(SO4)3 = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)

Xem đáp án và giải thích
Có hai dung dịch sau : a) CH3COOH 0,10M (Ka = 1,75.10-5). Tính nồng độ mol của ion H+. b) NH3 0,10M (Kb = 1,80.10-5). Tính nồng độ mol của ion OH-.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hai dung dịch sau :

a) CH3COOH 0,10M (Ka = 1,75.10-5). Tính nồng độ mol của ion H+.

b) NH3 0,10M (Kb = 1,80.10-5). Tính nồng độ mol của ion OH-.


Đáp án:

a) Xét 1 lít dung dịch CH3COOH.

                                 CH3COOH              <-------->         CH3COO-         +       H+

Trước điện li                   0,1                                                      0                          0

Điện li                             x                                                         x                          x

Sau điện li                       0,1 - x                                                x                          x

Ta có: Ka = {x.x}/(0,1-x) = 1,75.10-5

Vì x << 0,1 ⇒ (0,1 – x) ≈ 0,1 ⇒ x.x = 0,1.1,75.10-5 = 1,75.10-6

⇒ x = 1,32.10-3

⇒ [H+] = 1,32.10-3 mol/lít

b) Xét 1 lít dung dịch NH3    

                                        NH3                           +                 H2O              <-------->         NH4+          +             OH-

Trước điện li                   0,1                                                      0                          0

Điện li                             x                                                         x                          x

Sau điện li                       0,1 - x                                                x                          x

Ta có: Ka = {x.x}/(0,1-x) = 1,8.10-5   

Vì x << 0,1 ⇒ (0,1 – x) ≈ 0,1 ⇒ x2 = 1,8.10-6

⇒ x = 1,34.10-3

⇒ [OH-] = 1,34.10-3 mol/lít.

Xem đáp án và giải thích
Saccaroso
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòa lượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 (vừa đủ) vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 38,88

  • Câu B. 53,23

  • Câu C. 32,40

  • Câu D. 25,92

Xem đáp án và giải thích
Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là bao nhiêu?


Đáp án:

Chỉ có mantozơ tham gia phản ứng tráng gương:

 ⇒ nC12H22O11 (mantozơ) = 1/2 . nAg = 1/2.0,216/108 = 0,001 mol

    ⇒ mC12H22O11 (mantozơ) = 342.0,001 = 0,342 g

    Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ = (342 - 0,342)/342 = 99%

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là

Đáp án:

Với thí nghiệm 1:
BTKL: mX = 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32=17,72 gam
BTNT O: 6nX+ 2.1,61=1,14.2+1,06 =>nX= 0,02 mol
Với thí nghiệm2:
nX= 0,02.26,58: 17,72= 0,03 mol
BTKL: 26,58+0,03.3.40=0,03.92+m =>m = 27,42 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…