Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.


Đáp án:

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là CaxNyOz

Ta có: x:y:z = 10/40 : 7/14:24/16 = 0,25:0,5:1,5 => x:y:z = 1:2:6

Vì trong nhóm nguyên tử, tỉ lệ số nguyên tử N:O = 1:3

Ta có nhóm (NO3)n và 3.n = 6 => n = 2

Vậy công thức của hợp chất là Ca(NO3)2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tại sao khi quét vôi lên tường thì lát sau vôi khô và cứng lại ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao khi quét vôi lên tường thì lát sau vôi khô và cứng lại ?


Đáp án:

Vôi là canxi hiđroxit, là chất tan ít trong nước nên khi cho nước vào tạo dung dịch trắng đục, khi quét lên tường thì Ca(OH)2 nhanh chống khô và cứng lại vì tác dụng với CO2 trong không khí theo phương trình:

Ca(OH)2  +  CO2  => CaCO3 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau: a) Etan; etilen và axetilen b) Butađien và but -1-in c) But -1-in But -2-in
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:

a) Etan; etilen và axetilen

b) Butađien và but -1-in

c) But -1-in But -2-in


Đáp án:

a) Phân biệt: CH3-CH3; CH2=CH2; CH≡CH

    + Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được C2H2 vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.

CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O

    + Dùng dung dịch Br2 nhận biết được C2H4 vì nó làm mất màu dung dịch Br2:

CH2=CH2 + Br2→CH2 Br-CH2 Br

Mẫu còn lại là C2H6.

Tương tự: b) và c) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được but-1-in.

Lưu ý: Dùng AgNO3/NH3 có thể nhận biết được các ankin có liên kết 3 đầu mạch.

Xem đáp án và giải thích
Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 1ml ancol etylic, 1ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc

   + Lắc đều, đun cách thủy 5-6 phút trong nước nóng 65-70oC.

   + Làm lạnh, rót thêm vào ống nghiệm 2ml dd NaCl bão hòa

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dd NaCl.

C2H5OH + CH3COOH -H2SO4, to→ CH3COOC2H5 + H2O

- Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ nổi lên trên bề mặt.

Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào bát sứ 1g mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2-2,5ml dd NaOH 40%.

   + Đun sôi nhẹ và khuấy đều, thêm vài giọt nước cất

   + Sau 8 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4-5ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

   + Để nguội, quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dd.

- Giải thích: đó là muối Na của axit béo, thành phần chính của xà phòng.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

 

Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 5 giọt dd CuSO4 + 1ml dd NaOH 10%.

   + Lắc nhẹ, gạn lớp dd để giữ kết tủa Cu(OH)2

   + Thêm 2ml dd glucozo 1%, lắc nhẹ

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng:

   + Lúc đầu xuất hiện kết tủa do:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

   + Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu(OH)2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

- Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột

   + Nhỏ tiếp vài giọt dd iot vào ống nghiệm

   + Đun nóng sau đó để nguội

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng:

Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột → dd màu xanh ; đun nóng → mất màu ; để nguội → dd màu xanh trở lại.

- Giải thích: phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dd có màu xanh.

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1,0M và Cu(NO3)2 0,75M ; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1,0M và Cu(NO3)2 0,75M ; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại. Tìm m?


Đáp án:

Cho bột Fe vào dung dịch chứa Ag+ và Cu2+, thu được kết tủa gồm 2 kim loại. Suy ra kết tủa gồm Ag, Cu, dung dịch có Fe2+, Cu2+ dư

Fe + 2Ag+      --> Fe2+ 2Ag

0,1     0,2                          0,2

Fe  + Cu2+      --> Fe2+  + Cu

x        x                                  x

m = 56(0,1 + x) & 2,5m = 0,2.108 + 64x

=> x = 0,1 (thoả mãn 0 < x < 0,15)

m = 11,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Nhận định đúng về amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Tách nước Y chỉ thu được 1 anken duy nhất

  • Câu B. Tên thay thế của Y là propan-2-ol

  • Câu C. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh

  • Câu D. Trong phân tử X có 1 liên kết π.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…