Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1: 2. Cho hỗn hợp này vào nước, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và chất rắn. Tính khối lượng chất rắn
Gọi số mol của Na và Al lần lượt là x và 2x (mol)
2Na (x) + 2H2O → 2NaOH (x) + H2 (0,5x mol)
2Al (x) + 2NaOH (x) + 2H2O → 2NaAlO2 (x) + 3H2 (1,5x mol)
nkhí = 0,4 mol → 0,5x + 1,5x = 0,4 → x = 0,2
Chất rắn không tan là Al dư: nAl dư = 2x – x = x = 0,2 mol.
Vậy m = mAl dư = 27.0,2 = 5,4 gam.
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 1
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO
1) 2SO2 + O2 --t0--> 2SO3
2) SO3 + H2O → H2SO4
3) H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2
4) ZnSO4 dư + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + Na2SO4
5) Zn(OH)2 --t0--> ZnO + H2O
Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) bay lên. Tính khối lượng Na đã tham gia phản ứng?
Số mol khí hiđro là: nH2 = 0,2 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
0,4 ← 0,2 (mol)
mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ là gì?
Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ là xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.
Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3 vào dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa a với m, V là gì?
Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl, hai phản ứng xảy ra đồng thời:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
nNaHCO3 = nNa2CO3 pư = V/44,8
nNa2CO3dư = a - V/44,8
=> a - V/44,8 = m/100 => a = V/44,8 + m/100
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB