Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Tính số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Tính số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó


Đáp án:

Mỗi mắt xích có khối lượng là 162 đvC , tính ra gam là:

mC6H10O5 = 162.1,66.10-24 = 2,6892.10-22 (g)

⇒ Số mắt xích là:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa?


Đáp án:

nsaccarozo = 34,2 : 342 = 0,1 (mol)

Saccarozo → Glucozo + Fructozo

nAg = 2nglucozo + 2nFructozo = 4.nsaccarozo = 0,4 mol

⇒ Khối lượng bạc là : 0,4.108 = 43,2 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat: a) Dung dịch bari clorua. b) Dung dịch axit clohiđric. c) Dung dịch chì nitrat. d) Dung dịch bạc nitrat. e) Dung dịch natri hiđroxit. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

a) Dung dịch bari clorua.

b) Dung dịch axit clohiđric.

c) Dung dịch chì nitrat.

d) Dung dịch bạc nitrat.

e) Dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích và viết phương trình hóa học.


Đáp án:

Thuốc thử b), dung dịch axit clohiđric.

– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

– Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Tìm m?


Đáp án:

Chất béo + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nglixerol = 0,3mol

Bảo toàn khối lượng: m = 89 + 0,3 . 40 - 9,2 = 91,8g.

Xem đáp án và giải thích
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau : Zn, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4. b) So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp phản ứng trong những thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1: 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Thí nghiệm 2 : 0,1 mol H2SO4 tác dụng với Zn dư. 0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau : Zn, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4.

b) So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp phản ứng trong những thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1:

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 dư.

Thí nghiệm 2 :

0,1 mol H2SO4 tác dụng với Zn dư.

0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.


Đáp án:

a) Các phương trình hoá học điều chế khí hiđro :

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑(1)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑(2)

b) So sánh thể tích khí hiđro sinh ra

TN1 : Dùng dư axit để toàn lượng Zn tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2

Kết luận : Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 1 là bằng nhau.

TN 2 - Dùng dư Zn để toàn lượng axit tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol HCl điều chế được 0,05 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol H2SO4 điều chế được 0,1 mol H2.

Kết luận . Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 2 là không bằng nhau. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (2) nhiều gấp 2 lần ở (1).

Xem đáp án và giải thích
Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba ?


Đáp án:

Liên kết đơn: (còn gọi là liên kết σ) được tạo bởi một cặp e dùng chung

Thí dụ: H:H

CTCT H-H

Liên kết đôi: tạo bởi 2 cặp e dùng chung. Trong đó có một liên kết σ bền vững và một liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.

Thí dụ H2C :: CH2

CTCT H2C=CH2

Liên kết ba: được toạ bởi ba cặp dùng chung. Trong đó có một liên kết σ bền vững và hai liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.

Thí dụ HC⋮⋮CH

CTCT: HC≡CH

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…