Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau: a. Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 →AgCl b. Cl2 → HCl → AgCl → Cl2 → Br2 →I2 c. MnO2 → Cl2 → KCl → HCl → Cl2 → CaOCl2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:

a. Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 →AgCl

b. Cl2 → HCl → AgCl → Cl2 → Br2 →I2 

c. MnO2 → Cl2 → KCl → HCl → Cl2 → CaOCl2


Đáp án:

a.   Cl2 + 2Na → 2NaCl 

    2NaCl + H2SO4 đ → Na2SO4 + 2HCl 

    2HCl + CuO →CuCl2 + H2O

    2CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl↓ 

b.   Cl2 + H2 −a/s→ 2HCl 

    HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

    2AgCl −đ/p→ 2Ag ↓ + Cl2 

    Cl2 + 2NaBr →2NaCl + Br2 

    Br2+ 2NaI → 2NaBr + I2 

c.    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 

    Cl2 + 2K → 2KCl

    2KCl + H2SO4 đ,n → K2SO4 + 2HCl↑ 

    6HCl + KClO3 → KCl + 3H2O + 3Cl2 ↑ 

    Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho phản ứng: 2X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí) Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho phản ứng: 2X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí)

Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?


Đáp án:

Vban đầu = k.[X] 2.[Y] = kx2y ( với x, y là nồng độ của X, Y)

Khi áp suất của hệ tăng 3 lần thì nồng độ các chất cũng tăng gấp 3 lần .

⇒ Vsau= k.[3X] 2.[3Y]= k(3x) 2 .(3y)=27kx2y

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần

Xem đáp án và giải thích
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ... Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất

Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ...

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.


Đáp án:

Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác, CuO có tính oxi hoá vì nhường oxi cho chất khác.

Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất. b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được. c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất.

b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.

c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.


Đáp án:

a) Các phương trình phản ứng phân hủy:

2KNO3 → 2KNO2 + O2 ↑ (1)

2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ (2)

b) Theo phương trình (1) và (2): số mol hai muối tham gia phản ứng nhu nhau (0,1 mol), nhưng số mol oxi sinh ra không như nhau.

Theo phương trình (1): nO2 = 0,5nKNO3 = 0,5.0,1 = 0,05 mol

VO2 = 0,05. 22,4= 1,12 lít

Theo phương trình (2): nO2 = 1,5nKClO3 = 1,5.0,1 = 0,15 mol

VO2 = 0,15 .22,4 = 3,36 lít.

c) nO2 = 0,05 mol

2KNO3 → 2KNO2 + O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Theo pt: nKNO3 = 2.nO2 = 0,05 . 2 = 0,1 mol

nKClO3 = 2/3nO2 = 2/3.0,05 = 0,1/3 mol

MKNO3 = 101g/mol ; MKClO3 = 122,5 g/mol

mKNO3 cần dùng = 0,1 x 101 = 10,1g

mKClO3 cần dùng = 0,1 /3 x 122,5 = 4,08g.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là


Đáp án:
  • Câu A. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE.

  • Câu B. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, lipit.

  • Câu C. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.

  • Câu D. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

Xem đáp án và giải thích
Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?


Đáp án:

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi.

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử).

H2 + Cl2 → 2HCl.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet
Loading…