Metyl amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch metyl amin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây (trong điều kiện thích hợp)?

Đáp án:
  • Câu A. CH2=CH-COOH, NH3 và FeCl2.

  • Câu B. NaOH, HCl và AlCl3.

  • Câu C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3. Đáp án đúng

  • Câu D. Cu, NH3 và H2SO4.

Giải thích:

Chọn đáp án C A. CH2=CH–COOH, NH3 và FeCl2. Loại vì có NH3 B. NaOH, HCl và AlCl3. Loại vì có NaOH C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3. Thỏa mãn D. Cu, NH3 và H2SO4. Loại vì có NH3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong phòng thí nghiệm có canxi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70% (D = 1,61 g/cm3) và NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm có canxi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70% (D = 1,61 g/cm3) và NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?


Đáp án:

Theo pt ⇒ nMnO2 = nCl2 = nCaOCl2 = 2 mol

mMnO2 = 87 x 2 = 174 g

nH2SO4 = nHCl = 4. nCl2 = 8 mol.

⇒ mH2SO4 = 8 x 98 = 784g

nNaCl = nHCl = 4. nCl2 = 8mol.

→ mNaCl = 8 x 58,5 = 468g.

nCaO = nCa(OH)2 = nCl2 = 2 mol.

→ mCaO = 2 x 56 = 112g.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng hóa học của sắt và hợp chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A. 290 và 83,23

  • Câu B. 260 và 102,7

  • Câu C. 290 và 104,83

  • Câu D. 260 và 74,62

Xem đáp án và giải thích
Hãy xác định phản ứng nào sau đây xảy ra ở catot trong quá trình điện phân? a. Cu2+(dd) + 2e → Cu(r) b. Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e c. 2H2O + 2e → H2 +2OH-(dd) d. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e e. 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy xác định phản ứng nào sau đây xảy ra ở catot trong quá trình điện phân?

a. Cu2+(dd) + 2e → Cu(r)

b. Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e

c. 2H2O + 2e → H2 +2OH-(dd)

d. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

e. 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e


Đáp án:

– Catot( cực âm) là nơi xảy ra sự khử, các cation và phân tử nhận electron ở đây.

⇒ Phản ứng a, c đều xảy ra ở catot

Xem đáp án và giải thích
A, B,C là ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C3H7O2N và có chức hoá học khác nhau. A, B có tính chất lưỡng tính, C tác dụng được với hiđro mới sinh. Xác định công thức cấu tạo phù hợp của A, B, C.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

A, B,C là ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C3H7O2N và có chức hoá học khác nhau. A, B có tính chất lưỡng tính, C tác dụng được với hiđro mới sinh. Xác định công thức cấu tạo phù hợp của A, B, C.



Đáp án:

Công thức cấu tạo phù hợp

A : 

B:CH2=CHCOONH4

C:CH3CH2CH2NO2.


Xem đáp án và giải thích
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*. a) Tính khối lượng bằng gam của: - 6,02.1023 nguyên tử K, - 6,02.1023 nguyên tử Cl2, - 6,02.1023 phân tử KCl b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali. c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.

   a) Tính khối lượng bằng gam của:

   - 6,02.1023 nguyên tử K,

   - 6,02.1023 nguyên tử Cl2,

   - 6,02.1023 phân tử KCl

   b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.

   c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.


Đáp án:

 a) Khối lượng tính bằng gam của:

   - 6,02.1023 nguyên tử K: 6,02.1023 x 39.1,66.10-24 ≈ 39(g)

   - 6,02.1023 nguyên tử Cl2: 6,02.1023 x 71.1,66.10-24 ≈ 71(g)

   - 6,02.1023 phân tử KCl: 6,02.1023 x 74,5.1,66.10-24 ≈ 74,5(g)

   b) Ta có 39g kim loại K là khối lượng của 6,02.1023 nguyên tử K.

   ⇒ Theo bài 17.12 ⇒ Số lượng nguyên tử K này đủ tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2.

  Khối lượng của số phân tử Cl2 cần dùng: 3,01.1023.71.1,66.10-24 ≈ 35,5(g)

   c) Cách 1: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng:

   mKCl = mK + mCl2 = 39 + 35,5 = 74,5g

   Cách 2: Tính theo phương trình hóa học: 2K  + Cl2  --t0--> 2KCl

Cứ 6,02.1023 nguyên tử K tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 tạo ra 6,02.1023 phân tử KCl. Vậy khối lượng của KCl trong 6,02.1023 sẽ bằng 74,5g. (theo câu a)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…