Các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
Câu A. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ Đáp án đúng
Câu B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
Câu C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
Câu D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
Các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
Chì và thiếc cùng có nhiều số oxi hóa trong các hợp chất và cùng tạo ra hợp chất phức. Tại sao chúng không được xếp vào nhóm những kim loại chuyển tiếp?
Sn - Pb là các nguyên tố họ p, cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np2 còn các kim loại chuyển tiếp là các nguyên tố họ d.
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X
nX = nHCl = [9,55 - 5,9] : 36,5 = 0,1 mol
⇒ M(X) = 5,9 : 0,1 = 59
⇒ X: C3H9N (4 cấu tạo)
Nhúng 1 thanh Mg vào 200ml dd Fe(NO3)3 1M, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra cân thấy khối lượng dung dịch giảm đi 0,8g. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là?
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,1 0,2 0,2
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x x x
mdung dịch giảm = mkim loại tăng = 56x - 24. (0,1 + x) = 0,8 g
→ x = 0,1
→ mMg tan = 0,2. 24 = 4,8 g
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit
Câu A. 3
Câu B. 2
Câu C. 1
Câu D. 4
Khái niệm “bậc” của amin khác với khái niệm “bậc” của ancol và dẫn xuất halogen như thế nào? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân, chỉ rõ bậc của amin có cùng công thức phân tử sau :
a. C3H9N
b. C5H13N
c. C7H9N ( có chứa vòng benzen)
a) C3H9N
- Amin bậc 1
CH3CH2CH2NH2: n-propyl amin
CH3CH(CH3)-NH2: iso propylamin
- Amin bậc 2
CH3-NH-CH2-CH3: etyl metylamin
- Amin bậc 3
b. C5H13N
- Amin bậc 1
CH3-[CH2]4-NH2: n-pentyl amin
CH3-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-CH3 : pent-2-yl amin
CH3-CH3-CH(NH2)-CH2-CH3 : pent-3-yl amin
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-NH2 : 2-metyl but-1-yl amin
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-NH2 : 3-metyl but-1-yl amin
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-NH2 : 3-metyl but-2-yl amin
CH3-C(CH3)2-CH2-NH2 : 2,2-đimetyl prop-1-yl amin
CH3-CH2-C(CH3)2-NH2 : 2-metyl but-2-yl amin
- Amin bậc 2
CH3-CH2-CH2-CH2-NH-CH2 : n-butyl metyl amin
CH3-CH2-CH2-NH-CH2-CH3 : etyl propyl amin
CH3-CH(CH3)-CH2-NH-CH3 : isobutyl metyl amin
CH3-CH2-CH(CH3)-NH-CH3 : mety sec-butyl amin
CH3-C(CH3)2-NH-CH3 : metyl neobutyl amin
CH3-CH(CH3)-NH-CH2-CH3 : isoproyl metyl amin
- Amin bậc 3
CH3-N(CH3)-CH2-CH2-CH3 : đimetyl n-propyl amin
CH3-CH2-N(CH3)-CH2-CH3 : đietyl meylamin
CH3-CH(CH3)-N(CH3)-CH3 : đimeyl isopropy amin
c. C7H9N.(có chứa vòng benzen)
- Amin bậc 1:
- Amin bậc 2:
Bậc của ancol và dẫn xuất halogen được tính bằng bậc của C mang nhóm chức. Còn bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H của amoniac được thay thế bằng gốc hidrocacbon
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet