Lưu huỳnh
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Đáp án:
  • Câu A. 2,24

  • Câu B. 3,36

  • Câu C. 4,48 Đáp án đúng

  • Câu D. 6,72

Giải thích:

Mg + S --to → MgS nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol); nS = 9,6/32 = 0,3 (mol) => S dư; nMgS = 0,2 (mol) MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑ => V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 4,35

  • Câu B. 4,85

  • Câu C. 6,95

  • Câu D. 3,70

Xem đáp án và giải thích
Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2, KHCO3, KNO3, NaOH. Hãy chỉ ra các chất thuộc hợp chất muối?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2, KHCO3, KNO3, NaOH. Hãy chỉ ra các chất thuộc hợp chất muối?


Đáp án:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit

Các chất thuộc loại muối là: NaCl, CuSO4, KHCO3, KNO3

Xem đáp án và giải thích
Xác định công thức phân tử của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1: 1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.

  • Câu B. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.

  • Câu C. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.

  • Câu D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.

Xem đáp án và giải thích
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: a) ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2 b) ... + AgNO3 ⇒ Cu(NO3)2 + Ag c) ... + ... ⇒ ZnO d) ... + Cl2 ⇒ HgCl2 e) ... + S ⇒ K2S.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:

a) ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2

b) ... + AgNO3 ⇒ Cu(NO3)2 + Ag

c) ... + ... ⇒ ZnO

d) ... + Cl2 ⇒ HgCl2

e) ... + S ⇒ K2S.


Đáp án:

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

c) 2Zn + O2 → 2ZnO

d) Hg + Cl2 → HgCl2

e) 2K + S → K2S.

Xem đáp án và giải thích
Người ta có thể điều chế KCl bằng: a) một phản ứng hóa hợp. b) một phản ứng phân hủy. c) một phản ứng trao đổi. d) một phản ứng thế. 1. Hãy dẫn ra phản ứng cho mỗi trường hợp trên. 2. Trường hợp nào là phản ứng oxi hóa-khử? Trong đó số oxi hóa của nguyên tố clo thay đổi như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta có thể điều chế KCl bằng:

a) một phản ứng hóa hợp.

b) một phản ứng phân hủy.

c) một phản ứng trao đổi.

d) một phản ứng thế.

1. Hãy dẫn ra phản ứng cho mỗi trường hợp trên.

2. Trường hợp nào là phản ứng oxi hóa-khử? Trong đó số oxi hóa của nguyên tố clo thay đổi như thế nào?


Đáp án:

1) Các phản ứng điều chế KCl

Một phản ứng hóa hợp: 2K   +  Cl2  --> 2KCl

Một phản ứng phân hủy: 2KClO3  ---> 2KCl  + 3O2

Một phản ứng trao đổi: K2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2KCl

Một phản ứng thế: 2K + 2HCl --> 2KCl + H2

2) Các phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng oxi hóa-khử.

Trong (1): Số oxi hóa cửa clo giảm từ 0 xuống - 1.

Trong (2): Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1.

Trong (3) và (4): số oxi hóa của clo không thay đổi.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…