Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu A. 3,36
Câu B. 3,12
Câu C. 2,97
Câu D. 2,76 Đáp án đúng
C2H5NH3-OCO2-NH4 + 2NaOH --> Na2CO3 + C2H5NH2 + NH3 + 2H2O ; x ------> x ----------> x ---------> x ; C2H5NH3NO3 + NaOH --> NaNO3 + C2H5NH2 + H2O; y ---------------> y ------------> y ---------> y ; 124x + 108y = 3,4 và 2x + y = 0,04 => x = 0,01 và y = 0,02; m = 106 x 0,01 + 85 x 0,02 = 2,76 g
Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO pư vừa đủ với dd chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là bao nhiêu?
CH2=CH-COOH x mol; CH3COOH y mol; CH2=CH-CHO z mol
⇒ x + y + z = 0,04 mol
nBr2 = x + 2z = 0,04 mol
nNaOH = x + y = 0,03 mol
⇒ x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01 ⇒ mCH2=CH-COOH = 0,02. 72 = 1,44g
Nguyên tố atatin (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA. Hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó và so sánh với các nguyên tố khác trong nhóm.
Nguyên tố atatin (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA nên có 85e phân bố thành 6 lớp, lớp ngoài cùng có 7e nên thể hiện tính phi kim. At ở cuối nhóm VIIA, nên tính phi kim yếu nhất trong nhóm.
Câu A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
Câu B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH
Câu C. H[HN-CH2-CH2-CO]2OH.
Câu D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Câu A. 1:2.
Câu B. 5:8.
Câu C. 5:16.
Câu D. 16:5.
Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Fe2O3, CO2.
Oxit axit:
SO2 : Lưu huỳnh đioxit
P2O5 : Điphotpho pentaoxit
N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
CO2 : Cacbon đioxit.
Oxit bazơ :
K2O: Kali oxit
MgO: Magie oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit