Liên kết peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tên gọi của peptit H2N-CH2-CONH-CH2-CONHCH(CH3)COOH là :

Đáp án:
  • Câu A. Gly-Ala-Gly

  • Câu B. Gly-Gly-Ala Đáp án đúng

  • Câu C. Ala-Gly-Gly

  • Câu D. Gly-Ala-Ala

Giải thích:

Tên gọi của peptit H2N-CH2-CONH-CH2-CONHCH(CH3)COOH là : Gly-Gly-Ala.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH- 0,06mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn 2 dung dịch trên
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH- 0,06mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn 2 dung dịch trên


Đáp án:

Bảo toàn điện tích với dung dịch chứa Ba2+; OH- 0,06mol và Na+ 0,02 mol

⇒ nBa2+ =(0,06-0,02)/2 = 0,02 mol

Bảo toàn điện tích với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+

⇒ nNa+ = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol

Khi trộn 2 dung dịch vào ta có:

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

nOH- > nHCO3- ⇒ OH- dư

nCO32- sinh ra = nHCO3- = 0,04 mol

∑n CO32- = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

n Ba2+ < n CO32- ⇒ nBaCO3 = n Ba2+ = 0,02 mol

mkết tủa = 0,02. 197 = 3,94g

Xem đáp án và giải thích
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Gía trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 5,04

  • Câu B. 4,32 g

  • Câu C. 2,88 g

  • Câu D. 2,16 g

Xem đáp án và giải thích
Điều chế
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp

Đáp án:
  • Câu A. thuỷ luyện

  • Câu B. nhiệt luyện

  • Câu C. điện phân dung dịch

  • Câu D. điện phân nóng chảy

Xem đáp án và giải thích
Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nung B với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nung B với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?


Đáp án:

Chất C tác dụng với Na sinh ra khí H2 ⇒ C là ancol.

Oxi hóa C ra E không phản ứng với AgNO3 ⇒ C không là ancol bậc 1.

Các đáp án cho A là este đơn chức ⇒ B là muối của Na.

Nung B với NaOH rắn tạo ra D có MD = 32. 0,5 = 16 → D là CH4 → B là CH3COONa.

Đặt công thức của A là CH3COOR’

CH3COOR’ + NaOH → CH3COONa + R’OH

R’OH + Na → R’ONa + H2

CH3COONa + NaOH -CaO, to→ CH4↑ + Na2CO3.

Ta có: nH2 = 0,1 mol → nancol = 2nH2 = 2. 0,1 = 0,2 mol

nNaOH = 0,3 mol > nancol → NaOH dư, este phản ứng hết.

→ neste = nancol = 0,2 mol → Meste = 20,4/0,2 = 102 → R’ = 102 – 59 = 43.

→ gốc R’ là C3H7 và C là ancol bậc 2: CH3CH(OH)CH3

Xem đáp án và giải thích
Polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trùng hợp 2,24 lít C2H4(đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500

Đáp án:
  • Câu A. 2,8g

  • Câu B. 1120g

  • Câu C. 11,20g

  • Câu D. 2,52g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…