Liên kết peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là sai ?

Đáp án:
  • Câu A. Liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α -amino axit gọi là liên kết peptit.

  • Câu B. Các peptit đều cho phản ứng màu biure. Đáp án đúng

  • Câu C. Các peptit đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.

  • Câu D. Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.

Giải thích:

Chọn B. - Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên (tức là tripeptit) mới tham gia phản ứng màu biure.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Este không no mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Hỏi có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este không no mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Hỏi có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?


Đáp án:

Meste = 100

Theo đề bài tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ, nên este X phải chứa gốc ancol đơn chức không no nên X có dạng R(COO-CH=CH-R’)n

- Nếu n = 1 ⇒ R + R’ = 30

   + R là H ⇒ R’ = 29 (C2H5) hoặc ngược lại R = 29(C2H5) và R’ = 1 (H)

    Ta có X là: HCOOCH=CH-C2H5 hoặc HCOOCH= C(CH3)2 hoặc C2H5COOCH=CH2

   + R = 15 (CH3) ⇒ R’ = 15 (CH3) ⇒ X là: CH3COOCH=CH-CH3

- Nếu n =2 ⇒ loại (MX > 100)

⇒ Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết tính quy luật của sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của nguyên tố halogen.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết tính quy luật của sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của nguyên tố halogen.


Đáp án:

Quy luật của sự biến đổi tính chất vật lí và độ âm điện của các halogen là:

- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần từ flo đến iot.

- Màu sắc đậm dần từ flo đến iot.

- Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Tìm m?


Đáp án:

 Ta có: nSO2 = 0,145 mol

    Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O

    Gọi nFe = x mol; nO = y mol

    Quá trình nhường electron:

   - Quá trình nhận electron:

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có: 3x = 2y + 0,29 ⇒ 3x - 2y = 0,29 (1)

    Mặt khác: 56x + 16y = 20,88 (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,29 và y = 0,29

    Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan.Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là


Đáp án:

X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nGlixerol = 1,5 mol

BTKL: mX = m muối + mglixerol – mNaOH = 459 + 0,5.92 – 1,5.40 = 445 gam

Xem đáp án và giải thích
Tripeptit X có công thức sau: H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tripeptit X có công thức sau: H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là


Đáp án:

Áp dụng bảo toàn khối lượng:

mpeptit + mNaOH = mrắn + mH2O

mrắn = 0,1. 217 + 0,4. 40 – 0,1. 1,8 = 35,9g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…