Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
Phân khối của hợp chất là 160 đvC
Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
mFe = 160.70/100 =112 (g)
mO2= 160 - 112 = 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
nFe =112/56 = 2 (mol)
nO2 =48/16 = 3 (mol)
⇒ Trong 1 phân tử hợp chất có 2 mol nguyên tử Fe : 3 mol nguyên tử O
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3
Tính nồng độ mol của CH3COOH, CH3COO- và H+ trong dung dịch CH3COOH 0,043M, biết rằng nồng độ điện li α của CH3COOH bằng 20%.
CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+
Áp dụng CT (1) ⇒ C = α . C0 = 0,043 . 20% = 8,6 . 10-3 mol/lit
⇒[CH3COO-] = [H+] = 8,6.10-3 mol/lít.
[CH3COOH]sau pư = 0,043 – 8,6.10-3 = 0,0344 mol/lít
Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào cái gì?
Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào số điện tích hạt nhân và cấu hình electron nguyên tử.
Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là
Câu A. CO2
Câu B. CO
Câu C. SO2
Câu D. HCl
Cho 1,15 gam X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối thu được là gì?
Muối thu được Cu(NO3)2; Mg(NO3)2; Al(NO3)3
nNO3- (trong muối) = 2nCu + 2nMg + 3nAl = ne cho
ne nhận = ne cho = 3nNO + nNO2 = 0,07 mol
mmuối = mKL + NO3- = 1,15 + 0,07. 62 = 5,49g
Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi. Tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc)?
Số mol O2 cần điều chế là: nO2 = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2 ← 1 mol
0,3 ← 0,15 (mol)
Theo phương trình: nKMnO4 = 2nO2 = 0,3 mol
Khối lượng KMnO4 cần dùng là:
mKMnO4 = nKMnO4 . MKMnO4 = 0,3.158 = 47,4 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet