Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy 5g muối tách khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy 5g muối tách khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.

 

Đáp án:

Khối lượng muối có trong dung dịch ban đầu: mct = (C%.mdd)/100 = 84g

 Khối lượng muối có trong dung dịch bão hòa:

   mct = mmuối = 84 -5 = 79(g)

   Khối lượng dung dịch muối sau khi bay hơi:

   mdd = 700 – (300 + 5) = 395(g)

   Nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa: C% = (79/395).100 = 20%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ghép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp. a) Đáng lẽ nói những ... loại này, những ... loại kia, thì trong hóa học nói ... hóa học này ... hóa học kia. b) Những nguyên tử có cùng ... trong hạt nhân đều là ... cùng loại, thuộc cùng một ... hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ghép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.

a) Đáng lẽ nói những ... loại này, những ... loại kia, thì trong hóa học nói ... hóa học này ... hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng ... trong hạt nhân đều là ... cùng loại, thuộc cùng một ... hóa học.


Đáp án:

a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia thì trong hóa học nói là nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Xem đáp án và giải thích
Số phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (3)

  • Câu B. (1), (3), (5)

  • Câu C. (1), (4), (5)

  • Câu D. (1), (3), (4)

Xem đáp án và giải thích
Khi thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOh thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOh thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là gì?


Đáp án:

Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.

CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O

Ta có:

dZ/H2 = MZ/MH2 = 23 => MZ = 23.2 = 46

MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2

Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành số 5: Tính chất của oxi, lưu huỳnh
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành số 5: Tính chất của oxi, lưu huỳnh


Đáp án:

1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của các đơn chất oxi và lưu huỳnh

- Tiến hành TN:

   + Đốt nóng đỏ 1 đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình oxi

   + Cho 1 ít hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh vào đáy ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn

- Hiện tượng:

   + Đoạn dây thép cháy đỏ. Khi đưa vào bình oxi, dây thép tiếp tục cháy sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn ra như pháo hoa.

PTHH: 3Fe + 2O2 -to→ Fe3O4

Fe: chất khử

O2: chất oxi hóa

   + Fe và S cháy mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, hỗn hợp đỏ rực.

PTHH: Fe + S -to→ FeS

Fe: chất khử

S: chất oxi hóa

- Giải thích: Oxi và lưu huỳnh có tính oxi hóa, có khả năng oxi hóa nhiều kim loại ở nhiệt độ cao.

2. Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh

- Tiến hành TN: Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình oxi.

- Hiện tượng: Khi đốt, lưu huỳnh nóng chảy, sau đó sôi, mùi hắc khó chịu. Khi đưa vào bình oxi phản ứng cháy mãnh liệt hơn.

- Giải thích: S bị oxi hóa bởi oxi. Trong môi trường nhiều oxi, phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn.

PTHH: S + O2 -to→ SO2

S: Chất khử

O2: Chất oxi hóa

3. Thí nghiệm 3: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ

- Tiến hành TN: Đun nóng liên tục 1 ít lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn

- Hiện tượng: Lưu huỳnh rắn màu vàng → chất lỏng màu vàng linh động → quánh nhớt → màu nâu đỏ → lưu huỳnh màu da cam.

- Giải thích: Trạng thái của S phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi đun nóng ở các nhiệt độ khác nhau S có cấu tạo phân tử và trạng thái khác nhau.

Nhiệt độ Trạng thái Màu sắc Cấu tạo phân tử
< 113oC Rắn Vàng Vòng S8
119oC Lỏng linh động Vàng Vòng S8
187oC Lỏng quánh nhớt Nâu đỏ Chuỗi S8 → Sn
445oC Hơi Vàng Chuỗi Sn → Snhỏ
1400oC Hơi Vàng Chuỗi S2
1700oC Hơi Vàng Nguyên tử S

Xem đáp án và giải thích
Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có: m(tinh bột) = (1000.20)/100 = 200(gam)

(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6

⇒ m = 200.(180n/162n). (75/100) = 166,67(gam)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…